Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu vị thuốc

Trang chủ

Hải đồng bì

Tên thường gọi: Cây lá vông nem, Thích đồng bì, Mộc miên đồng bì

Tên khoa học: Erythrina variegata L.

Họ: Ðậu - Fabaceae

1. Mô tả:

  • Hải đồng bì là vỏ của cây vông nem.
  • Cây to cao tới 10m, vỏ xanh rồi nâu, có nhiều gai ngắn.
  • Lá mọc so le, có 3 lá chét hình tam giác.
  • Vào tháng 3-5, sau khi lá rụng, cây ra hoa. Chùm hoa dày gồm nhiều hoa màu đỏ chói.
  • Quả đậu không lông, có eo giữa các hạt. Hạt hình thận, màu nâu.

2. Bộ phận dùng:

Vỏ và lá – Cortex et Folium Erythrinae Variegatae.

3. Nơi sống và thu hái:

Loài phân bố rộng từ Ðông Á châu tới Phi châu nhiệt đới. Ở Á châu, loài này phổ biến ở Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Lào, Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia, Philippin. Thường gặp trong các bụi dọc bờ biển, lân cận với các rừng ngập mặn và trong rừng thưa, nhiều nơi ở nước ta.

  • Thu hái: Người ta thu hái lá vào mùa xuân, chọn lá bánh tẻ, dùng tươi hay phơi khô, thu hái vỏ cây quanh năm.

4. Thành phần hóa học:

  • Trong lá và thân có một alcaloid là erythrin, có độc. Chất này có tác dụng làm giảm và có khi làm mất hẳn hoạt động thần kinh trung ương, tuy nhiên không ảnh hưởng đến sự kích thích vận động và sự co bóp của cơ.
  • Còn có chất saponin gọi là migarin làm dãn đồng tử.
  • Trong hạt có alcaloid gọi là hypophorin có tác dụng tăng phản xạ kích thích đưa đến sự co giật, uốn ván.

5. Vị thuốc Hải đồng bì:

Tính vị: vị đắng, cay, tính ôn.

Quy kinh: Vào kinh can.

Tác dụng:

  • Có tác dụng khư phong, thông lạc, hóa thấp, sát trùng.
  • Dùng trị chứng thắt lưng đùi do phong thấp, nhức mỏi chân tay…

Kiêng kỵ:

  • Người không có phong hàn, thấp tà thì cấm dùng.

Bài thuốc có vị Hải đồng bì:

Phong thấp: Vỏ Hải đồng bì, cỏ Chân chim, Kê huyết đằng, Phòng kỷ, Ý dĩ sao, ngưu tất mỗi vị 15g, sắc uống.

Sau khi sinh, máu xấu đưa lên choáng đầu, mờ mắt: Vỏ cây Hải đồng bì già, lá Mần tưới, Cỏ màn chầu, Ngưu tất, mỗi vị 10-15g, sắc uống.

Chữa phong ngứa: Hải đồng bì, xà sàng tử, các vị bằng nhau tán bột trộn mỡ heo xức vào (Như Tuyên Phương).

Trị tay chân co rút: Hải đồng bì, đương quy, mẫu đơn bì, thục địa, ngưu tất, mỗi thứ 30g, sơn thù du, bổ cốt chỉ, mỗi thứ 15g. Tán bột, mỗi lần dùng 3g, thêm củ hành trắng và 2 chén nước. Sắc còn 1 bát, bỏ bã, uống nóng trước khi ăn (Hải Đồng Bì Tán).

Chữa đau nhức răng: Hải đồng bì sắc lấy nước ngậm (Thánh Huệ Phương).

Chữa rong kinh, kinh nguyệt không đều: Hoa hải đồng bì 30g sắc uống (Trung Quốc Dược học đại từ điển).

Chữa rết hoặc rắn cắn: Hải đồng bì tươi giả, đắp lên vết cắn (Trung Quốc Dược học đại từ điển).

Chữa phong ngứa: Hải đồng bì, Xà sàng tử, các vị bằng nhau tán bột trộn mỡ heo xức vào. (Như Tuyên Phương).

Trị tay chân co rút: Hải đồng bì, Đương quy, Mẫu đơn bì, Thục địa, Ngưu tất, mỗi thứ 30g, Sơn thù du, Bổ cốt chỉ, mỗi thứ 15g. Tán bột, mỗi lần dùng 3g, thêm củ hành trắng và 2 chén nước. Sắc còn 5 phân, bỏ bã, uống nóng trước khi ăn. (Hải Đồng Bì Tán).

Chữa rong kinh, kinh nguyệt không đều: Dùng hoa Hải đồng bì 30g sắc uống. (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Trị thắt lưng, đầu gối đau nhức: Hải đồng bì, Ngưu tất, Xuyên khung, Khương hoạt, Địa cốt bì, Ngũ gia bì, Cam thảo, Ý dĩ nhân, Sinh địa. Liều vừa đủ ngâm rượu uống. (Truyền Tín Phương – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

Tham khảo thêm:

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

  • Thường dùng chữa tim hay hồi hộp, ít ngủ hoặc mất ngủ, trẻ em cam tích, viêm ruột ỉa chảy, Kiết lỵ, viêm da, lở chảy nước, phong thấp, chân tê phù, ung độc. Ngày dùng 4-6g dạng thuốc sắc.
  • Ðể làm thuốc an thần, có thể phối hợp với Lạc tiên, lá Dâu, tâm Sen.
  • Ðể chữa bệnh Trĩ , dùng lá tươi xào với trứng gà ăn, rồi dùng lá già giã ra, nướng nóng đắp vào hậu môn.
  • Ðể chữa vết thương, dùng lá tươi nấu nước rửa và lá khô tán bột rắc.

Vị thuốc khác

Tai chua

Thanh thất

Mần tưới

Bài ngài

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Cò ke

Cò ke

Cò ke - có tác dụng chữa ho, sốt rét, trị rối loạn tiêu hóa...
Ô Đầu và Phụ Tử

Ô Đầu và Phụ Tử

Ô đầu và phụ tử đều do rễ củ của một cây cung cấp, do chế bi...
Thanh cao hoa vàng

Thanh cao hoa vàng

Cây sống lâu năm. Mọc hoang thành từng đám ở vùng đồi núi ve...
Đậu mèo

Đậu mèo

Dây leo sống hàng năm, có thân khía dọc mang nhiều lông màu ...
Dương địa hoàng

Dương địa hoàng

Cây thảo lớn, sống 2 năm, cao 0,5-1,5m tạo thành trong năm đ...
Dưa gang tây

Dưa gang tây

Dây leo có thân hình 4 cạnh. Lá mọc so le, nhẵn, hình tim, d...

Cây thuốc được quan tâm

Solanum procumbens Lour.

Solanum procumbens Lour.

Chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, phù thũng, ho gà, rắn cắn...
Oxalis barrelieri L.

Oxalis barrelieri L.

Công dụng Giải nhiệt, chữa cảm nắng
Gouania leptostachya DC.

Gouania leptostachya DC.

Chữa tổn thương do đòn ngã sưng tấy, tụ máu, bỏng, tê thấp ...
Cyathula prostrata (L.) Blume

Cyathula prostrata (L.) Blume

Nhuận tràng (Thân, lá). Rắn cắn, tả, sốt, thấp khớp, phù toà...
Eurycoma longifolia Jack

Eurycoma longifolia Jack

Tên tiếng Việt: Bách bệnh, Bá bịnh, Lồng bẹt, Mật nhân, Tho ...
Fragaria nilgerrensis Schltdl. ex J.Gay

Fragaria nilgerrensis Schltdl. ex J.Gay

Thuốc làm xe, ỉa chảy, ho, lỵ amíp, viêm vòm miệng (cả cây)....

Các loại bệnh được quan tâm

Solanum procumbens Lour.

Solanum procumbens Lour.

Chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, phù thũng, ho gà, rắn cắn...
Oxalis barrelieri L.

Oxalis barrelieri L.

Công dụng Giải nhiệt, chữa cảm nắng
Gouania leptostachya DC.

Gouania leptostachya DC.

Chữa tổn thương do đòn ngã sưng tấy, tụ máu, bỏng, tê thấp ...
Cyathula prostrata (L.) Blume

Cyathula prostrata (L.) Blume

Nhuận tràng (Thân, lá). Rắn cắn, tả, sốt, thấp khớp, phù toà...
Eurycoma longifolia Jack

Eurycoma longifolia Jack

Tên tiếng Việt: Bách bệnh, Bá bịnh, Lồng bẹt, Mật nhân, Tho ...
Fragaria nilgerrensis Schltdl. ex J.Gay

Fragaria nilgerrensis Schltdl. ex J.Gay

Thuốc làm xe, ỉa chảy, ho, lỵ amíp, viêm vòm miệng (cả cây)....

Bài thuốc được quan tâm

ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG

ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG

BỔ THẬN THANG

BỔ THẬN THANG

KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

Sài hồ sơ can tán (Huyền chỉ)

Sài hồ sơ can tán (Huyền chỉ)

Khương hoạt thắng thấp thang ( Chứng trị chuẩn thắng)

Khương hoạt thắng thấp thang ( Chứng trị chuẩn thắng)

CAN KHƯƠNG THƯƠNG TRUẬT THANG GIA GIẢM

CAN KHƯƠNG THƯƠNG TRUẬT THANG GIA GIẢM

Bài viết nổi bật

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Sự thật về cây xạ đen giả lấy tiền thật đẩy bệnh nhân đến gần cái chết

Sự thật về cây xạ đen giả lấy tiền thật đẩy bệnh nhân đến gần cái chết

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu