Mục lục
Mô tả
- Cỏ đa niên thân 4 góc, bò ở gốc, mảnh ở ngọn, cao 0,15-0,20m.
- Lá mọc đối, lá trên không cuống, lá dưới có cuống mảnh,phiến lá hình trứng hẹp đến hình mũi mác, dài 1-2cm, toàn mép môi trên mang một cái khiên rụng sớm, môi dưới tồn tại.
- Tràng màu xanh tím 2 môi, môi trên 3 thùy, môi dưới tròn, 4 nhị không thò ra ngoài.
- Ra hoa vào mùa xuân, thường sống ở hai bên bờ ruộng, rãnh nước, nơi ẩm thấp gần nước. Có ở miền bắc nước ta.
Phần dùng làm thuốc
- Dùng toàn cây.
Thu hái, sơ chế
Thu hái vào mùa xuân hạ, rửa sạch phơi nắng cất dùng.
Thành phần hóa học
- Chứa scutellarin, scutellarein, carthamidin, isocarthamidin.
- Ngoài ra còn có alcaloid, hợp chất phenol, sterol, tanin.
Tác dụng Dược lý
Hợp chất flavonoid scutellarein trong bán chi liên có tác dụng ức chế được hoạt độ của protein kinase C não chuột bạch.
Dùng thí nghiệm sàng lọc phép ống nghiệm xanh metylen, có tác dụng ức chế rất nhẹ đối với tế bào máu bệnh ung thư máu bạch cầu hạt cấp tính; thí nghiệm sàng lọc phép dùng máy hô hấp tế bào, ức chế tế bào máu bệnh ung thư máu nói trên hiệu suất 75% ((Trung dược đại từ điển).
Vị thuốc Bán liên chi
Tính vị: Vị hơi đắng, tính mát.
Tác dụng: Thanh nhiệt, giải độc, trị ung thư, tiêu viêm giảm đau.
Chủ trị:
- Dùng để kháng ung thư, có hiệu quả cải thiện chứng trạng ung thư. Trị viêm ruột thừa viêm gan, xơ gan cổ trướng, rắn trùng thú độc cắn, chấn thương.
- Trị thổ huyết, chảy máu mũi, huyết lâm, xích lỵ, hoàng đản, yết hầu đau nhức, phế ung, đinh nhọt, tràng nhạc, nhọt độc, ung thư sưng, trật đả đao thương, vết thương rắn cắn.
- Tiêu viêm, tán , cầm máu ứ. Trị thương tổn do trật đả, huyết lỵ (Quảng Tây dược thực đồ chí)
- Thanh nhiệt giải độc. Trị ung thư thấy được hiệu quả cải thiện triệu chứng; viêm ruột thừa, viêm gan. (Sổ tay
- Ung thư thực quản, ung thư bao tử, ung thư tử cung. (Thành Đô)
Bài thuốc có vị Bán liên chi
Ung thư phổi, ung thư trực tràng thời kỳ đầu: Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 60g, ngày 1 thang. Sắc uống.
Ung thư xoang hàm trên: Bạch hoa xà thiệt thảo, thạch kiến xuyên, hoàng cầm, bán chi liên, sinh địa, huyền sâm, mẫu lệ (sống) đều 30g, sa sâm, bồ công anh, đại hoàng đều 10g, bạc hà, cúc hoa đều 5 – 10g. Sắc uống.
Ung thư thực quản, nuốt khó, lưng ngực đau bỏng rát, miệng khô, họng khô, ngũ tâm phiền nhiệt, đại tiện táo bón, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít hoặc không rêu, mạch huyền tế sác: Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, sinh địa, bắc sa sâm, nam sa sâm đều 16g, huyền sâm, mạch môn, đương quy, bồ công anh, tỳ bà diệp tươi, lô căn tươi đều 20g, chi tử, bạch anh, hạ khô thảo đều 12g, hoàng liên 8 – 10g.
Sắc uống ngày 1 thang.
Ung thư gan: Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 20g, tiểu kim bất hoán, kê cốt thảo đều 15g. Ngày 1 thang sắc uống.
Ung thư dạ dày, trực tràng, thực quản, cổ tử cung và các bệnh u bướu: Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, bạch anh, đông quỳ, bán biên liên, trương ương đều 30g. Ngày 1 thang sắc uống.
Ung thư bàng quang, trong nước tiểu có máu, tiểu tiện khó, đau tức ở bụng dưới, nước tiểu vàng, rêu lưỡi nhớt khô, mạch huyền hoạt sác: Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên đều 15g, bạch anh, thổ phục linh, long đởm thảo, chi tử sao, hoàng cầm, sài hồ, sinh địa, xa tiền thảo, trạch tả đều 12g, mộc thông, biển súc, cù mạch đều 10g, hoạt thạch 20g.
Ung thư cổ tử cung: Bạch hoa xà thiệt thảo, bán chi liên, côn bố, hải tảo, đương quy, tục đoạn đều 24g, toàn yết 6g, ngô công 3 con, bạch thược, hương phụ, phục linh đều 15g, sài hồ 9g. Sắc uống.
Kiêng kỵ
- Huyết hư không nên dùng, phụ nữ có thai dùng cẩn thận (Trung dược đại từ điển)