Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu vị thuốc

Trang chủ » Tra cứu vị thuốc

Cải củ

Tên gọi khác: Cải củ, Rau lú bú, Bặc căn

Tên khoa học: Raphanus sativus L.

Họ: Cải - Brassicaceae

Công dụng: long đờm, trừ viêm, lợi tiểu, làm ăn ngon miệng, chống hoại huyết, chống còi xương, sát khuẩn, chữa tiểu đường.

Mục lục

  • Mô tả
  • Bộ phận dùng
  • Nơi sống và thu hái
  • Thành phần hóa học
  • Tác dụng dược lý
  • Vị thuốc của cải
    • Tính vị
    • Tác dụng
    • Công dụng, chỉ định và phối hợp
  • Bài thuốc từ vị củ cải

Mô tả

Cải củ là cây rau quen thuộc cũng là một cây thuốc quý.

  • Dạng cây thảo sống hằng năm, có rễ củ trắng, có vị nồng cay, dài đến 40 cm (có thể đến 1m), dạng trụ tròn dài.
  • Lá chụm ở đất, có khía sâu gần đến gân chính.
  • Hoa chùm đứng; hoa trắng hay đỏ; 6 nhị; 4 dài, 2 ngắn.
  • Quả cải hình trụ có mỏ dài, hơi eo giữa các hạt; hạt hình tròn dẹt, có một lưng khum, mặt bụng tạo nên 1 cạnh lồi ở giữa, dài 2,5-4mm, rộng 2-3mm, màu nâu đỏ hoặc màu đen.

Bộ phận dùng

  • Rễ củ, lá và hạt – Radix, Folium et Semen Raphani
  • Người ta thường gọi Củ cải là Bặc căn; và hạt là Lai phục tử, La bặc tử.

Nơi sống và thu hái

Cải củ đã được trồng từ thời thượng cổ ở Trung Quốc và ở Ai Cập. Do sự trồng trọt mà người ta đã tạo ra những dạng và giống trồng khác nhau.

Thành phần hóa học

  • Củ cải trắng chứa 92% nước, 1,5% protid, 3,7% glucid, 1,8 celluloz.
  • Trong lá tươi có 83,8% nước, 2,3%protid, 0,1% lipid, 1,6% cellulose và 7,4% dẫn xuất không protein.
  • Củ tươi chứa glucose, pentosan, adenin, arginin, histidin, cholin, trigonellin, diastase, glucosidase, oxydase, catalase, vitamin A, B, C; còn có allyl isothiocynat, oxalic acid. Lá và ngọn chứa tinh dầu và một lượng đáng kể vitamin A và C.
  • Hạt chứa 30-40% dầu béo mà thành phần chủ yếu là hợp chất sulfur; còn có raphanin là một chất kháng khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn. Rễ chứa glucosid enzym và Methyl mercapten.

Tác dụng dược lý

Củ, lá, hoa và hạt cây cải củ có hoạt tính kháng khuẩn đối với những vi khuẩn gram dương.

Trong thử nghiệm về tác dụng lợi niệu trên chuột cống trắng, liều của củ cải khô 1g/kg cho chuột uống dưới dạng cao nước có tác dụng làm tăng hiệu suất tiết niệu 164%, trong khi hiệu suất tiết niệu tăng 36% ở nhóm chuột uống placebo, và tăng 286% ở nhóm uống 25mg/kg hydroclorothiazid. Trong thử nghiệm trên chó, nước ép cải củ làm tăng bài niệu và tăng tiết mật.

Những chế phẩm từ cây cải củ làm tăng sự dung nạp của cơ thể đối với carbon hydrat.

Vị thuốc của cải

Vị thuốc của cải 1

Hình ảnh củ cải

Tính vị

  • Củ cải có vị ngọt, hơi cay, đắng, tính bình, không độc
  • Hạt có vị cay ngọt, mùi thơm, tính bình
  • Lá Củ cải cũng có vị cay, đắng, tính bình

Quy kinh: Vào kinh tỳ vị, phế

Tác dụng

  • Củ cải làm long đờm, trừ viêm, tiêu tích, lợi tiểu, tiêu ứ huyết, tán phong tà, trừ lỵ. Giúp khai vị, làm ăn ngon miệng, chống hoại huyết, chống còi xương, sát khuẩn nói chung, lọc gan và thận. Củ khô cũng làm long đờm.
  • Lá có tác dụng thông khí, tiêu đờm, trừ hen suyễn, lợi tiểu, nhuận tràng, tiêu tích.
  • Hạt có tác dụng tiêu tích, làm long đờm.
  • Nhựa lá tươi lợi tiểu, nhuận tràng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

  • Cải củ được trồng lấy lá non luộc ăn, lá già muối dưa và để lấy củ.
  • Củ cải là loại thực phẩm tương đối dễ sử dụng. Có thể dùng chế biến nhiều món ăn
  • Trong y học dân tộc, củ cải được dùng trong trường hợp ăn uống không ngon miệng, dùng trị bệnh hoại huyết, còi xương, thiếu khoáng, lên men trong ruột, đau gan mạn tính, vàng da, sỏi mật, viêm khớp, Thấp khớp và các bệnh về đường hô hấp (ho, hen).
  • Đông y cũng dùng củ cải chữa bệnh lỵ, giải độc và dùng ngoài đắp trị bỏng. Hạt dùng chữa chứng phong đờm, thở suyễn, lỵ, mụn nhọt, đại tiểu tiện không thông, lại phá được trệ khí. Lá dùng chữa khản tiếng, chữa xuất huyết ở ruột, khái huyết và còn dùng chữa suyễn cho người già.

Bài thuốc từ vị củ cải

Chữa bỏng: Dùng củ Cải giã nát đắp.

Chữa cảm phong: Dùng 2 thìa xúp nước củ cải đổ vào 750ml nước, thêm 2 thìa tương đậu nành, nằm trên giường mà uống, mồ hôi toát ra sẽ hết sốt.

Chữa chứng phù nề: Nạo củ cải ép lấy nước, bỏ vào 2 phần nước và ít muối, nấu sôi một lúc, mỗi ngày uống 1 lần; không nên dùng quá 3 ngày. Hoặc lấy 40 hạt củ cải sắc uống sẽ tiêu nước, xẹp đi rất nhanh.

Bị nhiễm khói than chết ngất: Dùng củ hay lá Cải củ giã nhỏ, vắt lấy nước cốt đổ cho uống thì tỉnh.

Tiêu ung nhọt: Hạt Cải củ giã nhỏ, hoà giấm bôi lên.

Chữa ho nhiều đờm, suyễn, khó thở, tức ngực: Dùng củ cải (La bặc tử) hạt Tía tô (Tô tử) 10g, hạt Cải (Bạch giới tử) 3g, các vị sao tán nhỏ, cho vào túi vải, thêm 300ml nước, sắc còn 100ml, chia 3 lần uống trong ngày

Chữa ho:

Củ cải trắng 1kg, quả lê 1kg, gừng tươi 250g, sữa 250g, mật ong 250g.

Cách làm:

  • lê gọt vỏ, bỏ hạt; củ cải, gừng tươi rửa sạch thái nhỏ.
  • Cho từng loại vào miếng vải thô sạch để vắt nước, xong để riêng.
  • Đổ nước củ cải, nước lê vào nồi, nấu đến sôi thì bớt lửa lại, nấu tiếp cho đến khi đặc dính thì cho nước gừng, sữa, mật ong vào quấy đều và đun sôi lại.
  • Khi nguội cho vào lọ đậy kín dùng dần, mỗi lần một thìa canh pha vào nước nóng để uống, ngày 2 lần.

Chữa viêm họng: Củ cải tươi (1 – 2 củ), một ít đường phèn (hoặc thay bằng mật ong).

Cách làm:

  • củ cải cạo vỏ, rửa sạch, cắt dạng sợi, đem trộn với đường phèn, cho vào hũ để qua đêm cho ra nước rồi chắt lấy nước này uống.
  • Cứ khi nước ra, lại chắt lấy nước, làm liên tục vài ngày.

Chữa người già bị viêm phế quản mạn tính: Hạt cải củ sao 12g, hạt tía tô 12g. Sắc uống trong ngày. Hay lấy củ cải hầm bì sứa: bì sứa 120g, củ cải 60g. Thêm nước và gia vị, hầm nhừ chia ăn 2 lần trong ngày.

Chữa viêm phế quản mạn tính, ho nhiều đờm: Hạt cải củ sao 12g, hạnh nhân 12g, cam thảo sống 8g. Sắc uống.

Dùng cho trường hợp khản giọng, mất tiếng, nôn ói, loét miệng: Củ cải, gừng tươi liều lượng tùy ý, ép lấy nước chia ra cho uống rải rác ít một trong ngày để ngậm và nuốt từ từ. Có thể trộn cùng nước giá đậu xanh cũng rất hay.

Chữa các trường hợp suy nhược, viêm khí phế quản, ho suyễn: Dùng món canh thịt dê, cá diếc, củ cải. Cụ thể thịt dê 100g, cá diếc 1 con, củ cải 60g. Thêm nước và gia vị nấu canh lẩu, ăn nóng.

Chữa các trường hợp hen suyễn, viêm khí phế quản mạn tính, cảm sốt ho nhiều đờm dùng nước ép củ cải hấp đường phèn: Củ cải tươi (hoặc luộc chín) 500g. Ép lấy nước, thêm đường phèn lượng thích hợp cho uống, ngày 1 lần.

Chữa tiêu hóa kém, mồm hôi, bụng trướng, đại tiện khô: Hạt cải củ sao 12g, chỉ xác 8g, thần khúc sao sém 16g. Sắc kỹ uống trong ngày.

Chữa lỵ đau mót đại tiện: Hạt cải củ 12g, tỏi 1 củ. Hạt cải củ nghiền thành bột, tỏi củ giã nát ép lấy nước. Uống bột thuốc và nước tỏi với nước đun sôi còn nóng.

Chữa trường hợp đầy bụng không tiêu do ăn uống quá nhiều các loại bánh kẹo, đường, mỡ làm món cháo củ cải: Gạo tẻ 100g, củ cải 50g. Củ cải thái lát cùng gạo nấu cháo, thêm chút muối cho ăn.

Dùng cho người lao phổi, giãn phế quản: Củ cải trắng hoặc xanh 1kg, thịt dê (hoặc cừu) 500g, hành, gừng tươi, rượu trắng, gia vị.

Cách làm:

  • thịt dê bóc màng lọc gân, rửa sạch, cắt miếng nhỏ rồi đem trụng nước sôi, vớt ra rửa sạch để ráo nước, rồi ướp hành, gừng, rượu trắng và cho vào nồi với lượng nước vừa dùng, nấu sôi.
  • Củ cải cạo vỏ rửa sạch, cắt miếng nhỏ, trụng nước sôi vớt ra, cho vào nồi nấu thịt dê đang sôi, nấu cho chín mềm, nêm nếm gia vị.

Trị đau do sỏi mật: Củ cải tươi đem thái thành từng miếng dày, rồi đem tẩm cho thấm mật ong. Sau khi tẩm, đem sấy khô, dùng củ cải đã tẩm sấy này.

Đái tháo đường: Củ cải 200g, gạo tẻ 50g và một ít nếp đem nấu cháo. Dùng lúc cháo nóng, ngày 2 lần.

Kiêng kỵ:

  • Hạt cải củ có thể hao tổn khí (sức lực) nên người sức yếu (khí hư) không bị đầy tích, đờm trệ đọng thì cấm uống.
  • Người tỳ vị hư hàn nên hạn chế dùng củ cải.

Vị thuốc khác

Bìm bìm biếc

Ô dược

Sơn thù du

Hạt bông

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Mục lụcĐặc điểm mô tảPhân bốThành phần hóa họcTác dụng dược ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Mục lụcMô tả câyPhân bốBộ phận dùngThành phần hóa họcTính vị...
Sâm cau

Sâm cau

Là cây thảo, sống lâu năm, cao 20 - 30 cm, có khi hơn. Thân ...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cây thuốc được quan tâm

Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Arn.) Planch.

Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Arn.) Planch.

Chữa sưng vú (Lá giã đắp). Đau dạ dày hành tá tràng (Cành lá...
Curculigo orchioides Gaertn.

Curculigo orchioides Gaertn.

Công dụng: Bổ thận, cao huyết áp, tê thấp, ỉa chảy, kích dục...
Eurycoma longifolia Jack

Eurycoma longifolia Jack

Tên tiếng Việt: Bách bệnh, Bá bịnh, Lồng bẹt, Mật nhân, Tho ...
Pueraria mirifica Airy Shaw et Suvat

Pueraria mirifica Airy Shaw et Suvat

Tên tiếng Việt: Sâm tố nữ Tên gọi khác: Sâm tố nữ, Săn dây c...
Ginkgo biloba L.

Ginkgo biloba L.

  Tên tiếng Việt: Bạch quả Tên khoa học: Ginkgo biloba ...
Dioscorea collettii Hook.f

Dioscorea collettii Hook.f

Tên tiếng việt: Nần nghệ, Nần gừng, Nần vàng Tên khoa học: D...

Các loại bệnh được quan tâm

Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Arn.) Planch.

Ampelopsis cantoniensis (Hook. et Arn.) Planch.

Chữa sưng vú (Lá giã đắp). Đau dạ dày hành tá tràng (Cành lá...
Curculigo orchioides Gaertn.

Curculigo orchioides Gaertn.

Công dụng: Bổ thận, cao huyết áp, tê thấp, ỉa chảy, kích dục...
Eurycoma longifolia Jack

Eurycoma longifolia Jack

Tên tiếng Việt: Bách bệnh, Bá bịnh, Lồng bẹt, Mật nhân, Tho ...
Pueraria mirifica Airy Shaw et Suvat

Pueraria mirifica Airy Shaw et Suvat

Tên tiếng Việt: Sâm tố nữ Tên gọi khác: Sâm tố nữ, Săn dây c...
Ginkgo biloba L.

Ginkgo biloba L.

  Tên tiếng Việt: Bạch quả Tên khoa học: Ginkgo biloba ...
Dioscorea collettii Hook.f

Dioscorea collettii Hook.f

Tên tiếng việt: Nần nghệ, Nần gừng, Nần vàng Tên khoa học: D...

Bài thuốc được quan tâm

ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG

ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG

Bổ thận thang

Bổ thận thang

KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

Sài hồ sơ can tán (Huyền chỉ)

Sài hồ sơ can tán (Huyền chỉ)

Khương hoạt thắng thấp thang ( Chứng trị chuẩn thắng)

Khương hoạt thắng thấp thang ( Chứng trị chuẩn thắng)

CAN KHƯƠNG THƯƠNG TRUẬT THANG GIA GIẢM

CAN KHƯƠNG THƯƠNG TRUẬT THANG GIA GIẢM

Bài viết nổi bật

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Sự thật về cây xạ đen giả lấy tiền thật đẩy bệnh nhân đến gần cái chết

Sự thật về cây xạ đen giả lấy tiền thật đẩy bệnh nhân đến gần cái chết

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑