1. Mô tả cây
- Cây nhỏ, thân cành nhẵn, cao 0.6-1m.
- Lá mọc đối, không cuống hay gần như không cuống, phiến lá hình bầu dục, hai đầu nhọn, dài 5-10cm, rộng 3-5cm. Mặt trên xanh bóng.
- Hoa nhỏ dài màu đỏ, mọc thành xim dày ở đầu cành.
- Quả màu đỏ tím, cao 5-6cm, rộng 6-7mm. Mỗi ô có 1 hạt, cao 4-5mm, rộng 3-4mm, phía lưng phồng lên còn phía bụng thì lõm vào
2. Phân bố thu hái và chế biến
Cây mọc hoang ở những vùng đồi trọc, dãi nắng. Nhiều nơi nhất là đình chùa hay trồng làm cảnh.
- Người ta đào lấy rễ gần như thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi hay sấy khô làm thuốc. Còn có nơi dùng hoa phơi hay sấy khô làm thuốc.
3. Thành phần hóa học
Đơn lá đỏ có flavonoid, saponin, coumarin, anthranoid…
4. Vị thuốc đơn đỏ
Hình ảnh vị thuốc Đơn đỏ
Tính vị: vị đắng ngọt, tính mát.
Quy kinh: Đang cập nhật.
Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, khu phong, trừ thấp, lợi niệu, giảm đau.
5. Liều dùng
- Dùng mỗi ngày 10-15g dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu.
- Hoa cũng được dùng chữa lỵ dưới dạng thuốc sắc.
Bài thuốc có vị đơn đỏ
Trị mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng: Đơn lá đỏ 8-12g (lá khô), dưới dạng nước sắc, ngày dùng một thang, uống 2 – 3 lần, sau bữa ăn; có thể uống nhiều ngày, cho tới khi hết các triệu chứng.
Trị nhọt vú,vú sưng tấy, đỏ đau: Lá đơn lá đỏ 15-20g, sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần, tới khi các triệu chứng thuyên giảm. Ngoài ra có thể dùng lá khô, đem vò vụn, sao nóng, bọc vải mỏng chườm nhẹ vào nơi sưng đau.
Trị zona và mẩn ngứa: Đơn lá đỏ (sao vàng) 40g, sắc uống ngày một thang, chia 2-3 lần. Uống nhiều ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm. Có thể uống nhắc lại vài đợt.
Trị tiêu chảy lâu ngày: Đơn lá đỏ (sao vàng) 15g, gừng nướng 4g, sắc uống ngày một thang, chia 3 lần, sau bữa ăn 1 giờ rưỡi.
Trị đại tiện ra máu, kiết lỵ ở trẻ em: Lá đơn đỏ 12g, sắc uống, ngày một thang.
Tham khảo
Đơn lá đỏ – Excoecaria cochinchinensis Lour.
Cây nhỏ, cao chừng 1m. Cành vươn dài, màu đỏ tía. Lá mọc đối, thuôn-trái xoan, gốc và đầu nhọn, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới màu đỏ tía, mép khía răng. Cụm hoa mọc ở kẽ lá và đầu cành gồm nhiều hoa đơn tính, cùng gốc hoặc khác gốc; hoa đực nhỏ dài. Quả nang, có cạnh.
- Dùng trong phạm vi dân gian, chữa mẩn ngứa, mụn nhọt, nổi mề đay, tiêu chảy lâu này không khỏi
Đơn tướng quân (Syzygium sp.)
Đơn tướng quân (Syzygium sp.), họ sim (Myrtaceae), lá to, mọc đối, thường mọc vòng 3, rất sít nhau ở ngọn.
- Dược liệu cũng là lá, dùng dưới dạng nước sắc để chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng, viêm họng.