Mô tả
- Cây gỗ cao tới 15-20m, gốc to 20-50cm, gai nhọn, cao 1-1,5cm.
- Lá có cuống giữa có cánh rộng, mang lá chét mọc đối, thon ngược, đầu tù hay cắt ngang, mép có răng tù thấp.
- Cụm hoa trùm; hoa nhỏ; cánh hoa 4, cao 3mm, màu vàng nhạt, nhị 8.
- Quả tròn, nâu, đường kính 2cm, chứa 1-4 hạt.
- Hoa tháng 6-9, quả tháng 8-10.
Bộ phận dùng
Quả, lá, rễ – Fructus, Folium et Radix Naringii.
Nơi sống và thu hái
Loài cây của vùng Đông Nam Á. Ở nước ta, chỉ gặp ở các tỉnh Kontum, Khánh Hoà, Lâm Đồng, trong các rừng thứ sinh ở độ cao từ 600m trở lên.
Vị thuốc Ché
Tính vị, tác dụng:
- Quả có vị chua, dùng ăn bổ, lợi tiêu hoá, lại thanh nhiệt giải độc.
- Lá đắng, rễ đắng thơm có tác dụng xổ và làm ra mồ hôi.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
- Quả chín ăn được; còn dùng làm thuốc trị sốt ác tính và lây lan, và làm thuốc chống độc.
- Rễ được dùng hạ sốt và làm thuốc tẩy xổ.
- Lá thường dùng làm gia vị ăn với cá, thức ăn.