Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu vị thuốc

Trang chủ » Tra cứu vị thuốc

Úc lý nhân

Tên gọi khác: Úc lý nhân, Úc lý tử, Úc lý hạch, Úc tử (Y tâm phương), Lý nhân nhục (Dược tài học), Anh mai (Nhĩ nhã), Tước lý, Xa hạ lý (Ngô phổ bản thảo), Thiên kim đằng, Xuyên tâm mai

Tên khoa học: Prunus japonica Thunb.

Họ: Hoa hồng (Rosaceae)

Công dụng: nhuận tràng, trị táo bón

1. Mô tả:

  • Úc lý là cây loại vừa, lá rụng, cao 1-1.5m, vỏ cây sắc nâu tro, có những vân dọc không quy tắc, cành non sắc nâu vàng, sáng trơn.
  • Lá mọc xen kẽ, cuống lá dài 2-3mm, rải lông mềm ngắn; Phiến lá thông thường là hình trứng dài, ít khi là hình trứng pha hình kim, hoặc hình trứng tròn, dài 5-6cm, rộng 2,5 – 3cm, đầu lá dần nhọn, đáy lá hình tròn, mép lá có răng cưa không ngay ngắn, phía lưng lá men theo gân chính rải lông mềm ngắn.
  • Hoa nở trước lá, 2-3 đóa mọc tụm, cuống hoa dài 2-5mm, có cạnh góc, rải lông mềm ngắn sắc trắng …
  • Hoa nở vào tháng 5-6, ha mọc dốc núi hướng mặt trời bên đường hoặc lẫn trong bui cây nhỏ.

2. Phân bố:

Úc lý nhân chưa thấy trồng và khai thác ở Việt Nam, thường được nhập từ Trung quốc và nơi khác.

3. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến:

Úc lý nhân là nhân quả cây Úc lý. Thường lấy quả chín, thu hái vào mùa thu. Nên chọn nhân chắc không ốp, mốc mọt là tốt.

Bào chế:
Thu hái vào mùa thu. Sàng bỏ bùn, bụi vảy, đãi sạch phơi khô. Hạt được giã bằng cối và chày

4. Thành phần hóa học:

  • Hạt úc lý chứa amygdalin (Khổ hạnh nhân đại), fatty oil (chi phương du) 58,3% – 74,2%; Volatile organic axit (axit hữu cơ kiểu Volatile); chất Albumen thô, cellulose (thiên duy tố) tinh bột (định phấn) oleic axit (du toan).
  • Lại hàm chứa Saponin (tạo đại) 0.96% cùng với sterol (lưu thuần) thực vật, sinh tố B1.
  • Vỏ thân hàm chứa chất thuộc da 6,3%. Lá chưa vitamin C 7,30 mg%.
  • Quả âu lý thì chứa Fructo (đường quả) 5,2%.
  • Hoa chứa vitamin C 126,7mg%.

5. Vị thuốc Úc lý nhân:

Úc lý nhân 1

Hình ảnh vị thuốc Úc lý nhân

Tính vị: Vị cay, đắng, tính ôn (Trung dược học).

Quy kinh: Vào kinh Tiểu trường và Đại trường (Trung dược học).

Tác dụng:

  • Nhuận trường, lợi tiểu và tiêu thủng (Trung dược học).
  • Nhuận táo, thông tiện, lợi niệu, tiêu thủng (Thực Dụng Trung Y Học).

Chủ trị: Trị táo bón, bụng trướng nước, thuỷ thủng, nước tiểu ít (Thực Dụng Trung Y Học).

6. Liều dùng:

  • Ngày dùng 5 – 12g

Kiêng kỵ:

  • Không dùng Úc lý nhân trong trường hợp mất nước hoặc khi có thai (Trung dược học).
  • Âm hư, dịch suy, có thai: không dùng (Thực Dụng Trung Y Học).

Bài thuốc có vị Úc lý nhân:

Trị trẻ sơ sinh đại tiện không thông và kinh phong do nhiệt đờm, thực chứng:
Úc lý nhân, Xuyên đại hoàng, tán nhuyễn, trộn với Hoạt thạch làm thành viên, to bằng hạt ngô, uống với nước sắc Bạc hà, trước bữa ăn(Úc lý nhân hoàn – Tiểu nhi dược chứng trực quyết).

Trị táo bón:
Dùng Úc lý nhân với Hạnh nhân, Đào nhân và Bá tử nhân trong bài Ngũ Nhân Hoàn.

Trị phù:
Dùng Úc lý nhân với Tang bạch bì, Xích tiểu đậu và Bạch mao căn trong bài Úc Lý Nhân Hoàn.

Trị phụ nữ khí huyết ứ trệ, bụng và hông trướng, tay chân phù:
Úc lý nhân 40g, Diên hồ sách 20g, Địa hoàng 28g, Khiên ngưu tử 40g, Mộc hương 20g, Quất bì 20g, Quế 20g, Tân lang 28g. Tán bột, mỗi lần dùng 8g uống với rượu ấm. (Úc Lý Nhân Tán – Kê Phong Phổ Tế Phương).

Trị thấp nhiệt ủng thịnh gây nên phù thũng, phiền nhiệt, khát, táo bón:
Bạch đào hoa 2g, Đại hoàng 0,7g, Hạnh nhân 3g, Phòng kỷ 3g, Phục linh 4g, Sinh khương 2g, Thanh bì 2g, Tô tử 5g, Úc lý nhân 4g. Sắc uống. Tác dụng: Phân lợi thấp nhiệt. (Úc Lý Nhân Thang – Nhật Bản Hán Y Danh Phương Tuyển).

Trị chứng bí đại tiện, táo bón thường xuyên, nhất là chứng (nhiệt táo) ở người già:
Úc lý nhân 12g, Đương quy 3g, Thục địa 3g, Địa hoàng 6g (Can địa hoàng 3g), Ma tử nhân 2g, Đào nhân 2g, Hạnh nhân 2g, Chỉ thực 2g, Hoàng cầm 2g, Hậu phác 2g, Đại hoàng 3g, Cam thảo 1,5g, Tạo giáp 12g, Khương hoạt 4 – 12g. Sắc uống ngày một thang. (Nhuận Tràng Thang).

Vị thuốc khác

Lá ngón

La hán

Khoai tây

Cỏ mực

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Hình 1: Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum) 1. Thông tin k...
Sâm cau

Sâm cau

Là cây thảo, sống lâu năm, cao 20 - 30 cm, có khi hơn. Thân ...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...
Cò ke

Cò ke

Cò ke - có tác dụng chữa ho, sốt rét, trị rối loạn tiêu hóa...
Ô Đầu và Phụ Tử

Ô Đầu và Phụ Tử

Ô đầu và phụ tử đều do rễ củ của một cây cung cấp, do chế bi...

Cây thuốc được quan tâm

Antidesma paxii Mect.

Antidesma paxii Mect.

Tên tiếng Việt: Chòi mòi henry Tên khoa học: Antidesma paxii...
Achillea alpina L

Achillea alpina L

Achillea alpina L. Tên tiếng Việt: Cỏ thi Tên khoa học: Achi...
Solanum procumbens Lour.

Solanum procumbens Lour.

Chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, phù thũng, ho gà, rắn cắn...
Oxalis barrelieri L.

Oxalis barrelieri L.

Công dụng Giải nhiệt, chữa cảm nắng
Gouania leptostachya DC.

Gouania leptostachya DC.

Chữa tổn thương do đòn ngã sưng tấy, tụ máu, bỏng, tê thấp ...
Cyathula prostrata (L.) Blume

Cyathula prostrata (L.) Blume

Nhuận tràng (Thân, lá). Rắn cắn, tả, sốt, thấp khớp, phù toà...

Các loại bệnh được quan tâm

Antidesma paxii Mect.

Antidesma paxii Mect.

Tên tiếng Việt: Chòi mòi henry Tên khoa học: Antidesma paxii...
Achillea alpina L

Achillea alpina L

Achillea alpina L. Tên tiếng Việt: Cỏ thi Tên khoa học: Achi...
Solanum procumbens Lour.

Solanum procumbens Lour.

Chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, phù thũng, ho gà, rắn cắn...
Oxalis barrelieri L.

Oxalis barrelieri L.

Công dụng Giải nhiệt, chữa cảm nắng
Gouania leptostachya DC.

Gouania leptostachya DC.

Chữa tổn thương do đòn ngã sưng tấy, tụ máu, bỏng, tê thấp ...
Cyathula prostrata (L.) Blume

Cyathula prostrata (L.) Blume

Nhuận tràng (Thân, lá). Rắn cắn, tả, sốt, thấp khớp, phù toà...

Bài thuốc được quan tâm

ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG

ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG

Bổ thận thang

Bổ thận thang

KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

Sài hồ sơ can tán (Huyền chỉ)

Sài hồ sơ can tán (Huyền chỉ)

Khương hoạt thắng thấp thang ( Chứng trị chuẩn thắng)

Khương hoạt thắng thấp thang ( Chứng trị chuẩn thắng)

CAN KHƯƠNG THƯƠNG TRUẬT THANG GIA GIẢM

CAN KHƯƠNG THƯƠNG TRUẬT THANG GIA GIẢM

Bài viết nổi bật

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Sự thật về cây xạ đen giả lấy tiền thật đẩy bệnh nhân đến gần cái chết

Sự thật về cây xạ đen giả lấy tiền thật đẩy bệnh nhân đến gần cái chết

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu