Tên tiếng Việt: Cây hạt sắt, Kim oát nhĩ
Tên khoa học: Carpesium divaricatum Sieb. & Zucc.
Tên đồng nghĩa: Carpesium atkinsonianum Hemsl., C. erythrolepis H.Lév.
Họ: Cúc – Asteraceae
Công dụng: Chữa cảm mạo, đau đầu, tiết tả, hầu họng sưng đau, đau mắt đỏ, mụn nhọt sưng độc, hạch trĩ xuất huyết (cả cây).
Phân bố: Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng.
Mùa hoa quả: Tháng 8 – 12