Tên tiếng Việt: Mía dò, Cát lồi, Đọt đắng, Co ướn bôn, Sẹ vòng, Tậu ché, Né ưởng, ỏi phạ (Tày), Co ướng bôn (Thái), Cây chót
Tên khoa học: Costus speciosus (Koenig) Smith – Banksea speciosa Koenig
Họ thực vật: Costaceae
Công dụng: Sốt, đái buốt, đái dắt, đái vàng, thủy thũng, xơ gan cổ trướng, viêm đường tiết niệu, ho gà, cảm sốt (Thân rễ sắc uống). Dùng ngoài trị mày đay, mụn nhọt sưng đau và viêm tai giữa. Đọt non vắt lấy nước uống chữa say dứa. Thân rễ có diosgenin.
Phân bố: Cây mọc tự nhiên ven rừng, thung lũng vùng núi đá vôi, phổ biến ở nước ta.
Mùa hoa quả: VI-XI