Crescentia cujete L. có tên tiếng Việt là đào tiên. Cơm quả làm thuốc khai vị, chế siro chữa ho, long đờm; còn làm thuốc nhuận tràng. Nước sắc vỏ rễ dùng để rửa vết thương. Lá làm thuốc chữa chứng đau đầu.
Đào tiên (Crescentia cujete L.)
Tên tiếng Việt: Đào tiên
Tên khoa học: Crescentia cujete L.
Họ: Núc Nác(Bignoniaceae)
Công dụng: Cơm quả làm thuốc khai vị, chế siro chữa ho, long đờm; còn làm thuốc nhuận tràng. Nước sắc vỏ rễ dùng để rửa vết thương. Lá làm thuốc chữa chứng đau đầu.
Phân bố: Cây trồng ở các tỉnh từ miền Trung trở vào.
Mùa hoa quả: III-X