Tên tiếng Việt: Xuyên khung, Sang sông (Hmông), Khung cùng
Tên khoa học: Ligusticum wallichii Franch.
Họ thực vật: Apiaceae
Công dụng: Điều kinh, kinh nguyệt không đều, bế kinh đau bụng, ngực bụng đầy trướng, nhức đầu, cảm mạo, phong tê thấp, đau dạ dày, phụ nữ sau khi sinh bị rong huyết (Thân rễ).
Phân bố: Lao Cai (Bắc Hà), Lai Châu (Sìn Hồ), Thanh Hoá (Lục Vịn huyện Bá Thước). Cây nhập trồng, nguồn gốc từ Trung Quốc..
Mùa hoa quả: VIII-X