Tên tiếng Việt: Bạch hạc, Kiến cò, Chóm phòn (Tày), Uy linh tiên nam, Cây lác, Cỏ linh chi
Tên khoa học: Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz – Justicia nasuta L.
Họ thực vật: Acanthaceae
Công dụng: Hắc lào, lở, rắn cắn (Rễ, lá giã bôi). Hạ huyết áp, chữa viêm phế quản, lao phổi ở giai đoạn đầu, ho, phong thấp, tê bại, nhức gân, đau xương, viêm khớp (Thân, lá 10-15g dưới dạng thuốc sắc). Dùng ngoài lấy lá tươi giã đắp chữa bệnh ecpet mảng tròn, eczema, lở ngứa.
Phân bố: Cây mọc tự nhiên và đựơc trồng ở nhiều gia đình.
Mùa hoa quả: I-V