Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ

Cốt khi thân tím

Tên tiếng Việt: Cốt khí thân tím, Đoàn kiếm đỏ, Ve ve cái, Sơn thanh

Tên khoa học: Tephrosia purpurea (L.) Pers.

Tên đồng nghĩa: Cracca purpurea L.

Họ: Fabaceae (Đậu)

Công dụng: Chữa đầy bụng, khai vị, điều kinh, lợi sữa (Rễ sắc uống).

 

 

A. Mô tả:

Cây thảo cứng có gốc hoá gỗ cao 30-60cm. Lá kép lông chim lẻ; lá chét 9-13 (17), hình dài thuôn, thót lại đều đặn đến tận gốc, có lông mềm màu tro ở mặt trên và màu trắng ở mặt dưới, các lá cuối cùng to dần lên. Hoa màu tím tía, có khía dọc xếp thành chùm thưa ở ngọn, đối diện với lá cuối cùng. Quả đậu gần nhẵn, dài cỡ 5cm, hơi cong hình cung, dẹt, xoắn lại giữa các hạt. Hạt 4-7, màu xám, hình bầu dục.

Ra hoa vào tháng 7.

B. Bộ phận dùng:

Rễ, thân, lá – Radix, Caulis et Folium Tephrosiae Purpureae.

C. Nơi sống và thu hái:

Cây mọc ở ruộng hoang hay dọc theo sông. Cũng thường được trồng lấy lá làm phân xanh. Trồng bằng hạt vào mùa xuân. Có thể thu hái rễ, lá quanh năm; rễ rửa sạch, thái phiến phơi khô dùng.

D. Thành phần hóa học:

Rễ chứa tephrosin, degnelin, isotephrosin, rotenon. Lá chứa khoảng 2% glucosid osyritin, 1,4% rutin. Quả chứa purpurin A, purpurin B và maximin có độc đối với cá.

E. Tính vị, tác dụng:

Vị hơi đắng, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, nhuận tràng, lọc máu, trợ tim.

F. Công dụng, chỉ định và phối hợp

  • Đầy bụng trướng hơi, tiêu hóa không bình thường, viêm dạ dày, kiết lỵ mạn tính; dùng rễ khô 12-40g, sắc uống;
  • Cảm sốt (phong nhiệt cảm mạo); dùng toàn cây 20-40g sắc uống;
  • Lở ngứa, viêm da; dùng toàn cây nấu nước rửa.
  • Ở Ấn Độ, cây được xem như là bổ, lọc máu và dùng trị giun cho trẻ em; rễ cũng được dùng trị viêm màng nhĩ; vỏ rễ tươi rang lên, thêm ít hạt tiêu giã làm viên trị cơn đau bụng ngoan cố. Rễ cây và quả cũng được dùng để duốc cá.

 

Dược liệu khác

Ớt ruộng

Dung

Cỏ Sữa Lá Nhỏ

Bách thảo sương

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Cò ke

Cò ke

Cò ke - có tác dụng chữa ho, sốt rét, trị rối loạn tiêu hóa...
Ô Đầu và Phụ Tử

Ô Đầu và Phụ Tử

Ô đầu và phụ tử đều do rễ củ của một cây cung cấp, do chế bi...
Thanh cao hoa vàng

Thanh cao hoa vàng

Cây sống lâu năm. Mọc hoang thành từng đám ở vùng đồi núi ve...
Đậu mèo

Đậu mèo

Dây leo sống hàng năm, có thân khía dọc mang nhiều lông màu ...
Dương địa hoàng

Dương địa hoàng

Cây thảo lớn, sống 2 năm, cao 0,5-1,5m tạo thành trong năm đ...
Dưa gang tây

Dưa gang tây

Dây leo có thân hình 4 cạnh. Lá mọc so le, nhẵn, hình tim, d...

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu