Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Báo xuân hoa

Tên tiếng việt: Báo xuân hoa, Điểm địa, Hùng trâm.

Tên khoa học: Androsace umbellata (Lour.) Merr.

Tên đồng nghĩa: Drosera umbellata Lour.

Họ: Primulaceae

Công dụng: Đau họng, sưng Amygdal, đau bụng do tiêu hoá bất thường, đau mắt hột, gân xương đau nhức, đau đầu, đau răng, ho gà, vết thương do ngã hoặc đánh (cả cây)

 

 

Mục lục

  • Mô tả
  • Bộ phận dùng
  • Nơi sống và thu hái
  • Tính vị, tác dụng
  • Công dụng, chỉ định và phối hợp
Báo xuân hoa có tên khoa học là Androsace umbellata. Cây được sử dụng và phối hợp với 1 số vị khác chữa sưng amygdal, viêm họng, Tiêu hoá bất lương, đau bụng, kết mô viên, đau mắt hột, viêm tấy, Ðòn ngã tổn thương, Gân xương đau nhức, Ðau đầu, đau răng.

  • Tên tiếng việt: Báo xuân hoa
  • Tên khác Cây điểm địa, Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo.
  • Tên khoa học Androsace umbellata (Lour.) Merr.
  • Tên đồng nghĩa Drosera umbellata Lour., Androsace saxifragifolia Bunge, Androsace umbellata (Lour.) Bentv.
  • Họ Anh Thảo (Primulaceae)

Mô tả

  • Cây thảo nhỏ sống một hay hai năm cao 5-10cm; toàn thân có lông.
  • Lá chụm ở đất, cuống dài 1-1,5cm, có lông, phiến xoan bánh bò, dài 1,5-2cm, rộng 1,5cm, gốc tù đến hình tim, có lông thưa, mép có răng, gân phụ 2-3 cặp. Cụm hoa tán trên cuống đứng cao mang 10-15 hoa.
  • Hoa nhỏ có cuống hoa dài; lá đài có lông, tràng có ống mang 5 thuỳ, có vẩy ở miệng; nhị gắn ở nửa dưới của ống; bầu 1 ô. Quả nang nở thành 5 thuỳ từ đỉnh.
  • Ra hoa tháng 2-4.

Bộ phận dùng

  • Toàn cây – Herba Androsaces; thường gọi là Ðiểm địa mai.

Nơi sống và thu hái

  • Cây mọc ở đồng ruộng một số nơi: Ninh Bình (rừng Cúc Phương) và Nghệ An (Nghi Lộc). Toàn cây thu hái vào mùa xuân, mang về rửa sạch hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng

  • Vị cay, đắng tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống, kiện tỳ.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

Ðược dùng chữa:

  • Sưng amygdal, viêm họng
  • Tiêu hoá bất lương, đau bụng, kết mô viên, đau mắt hột, viêm tấy
  • Ðòn ngã tổn thương
  • Gân xương đau nhức
  • Ðau đầu, đau răng. Liều dùng 12-40g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài với liều lượng thích hợp giã nát lấy nước ngâm hoặc lấy bã đắp.

Cập nhật: 07/04/2022

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Màn màn vàng

Kháo lông

Sao đen

Hoa chùm ớt

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑