Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Chua Ngút

Tên tiếng Việt: Chua ngút hoa trắng, Chua méo, Vón vén, Thùn mũn

Tên khoa học: Embelia laeta (L.) Mez.

Họ: Myrsinaceae (Đơn nem)

Công dụng: Tẩy giun, sán (Hạt). Còn chữa lỵ, viêm ruột, tiêu hóa kém, đau họng, chấn thương bầm giập. Quả có tác dụng hoạt huyết, thiếu vitamin C, thiếu máu, nôn ra máu, trướng bụng, ợ chua, khó tiêu.

 

Mục lục

  • Mô tả
  • Bộ phận dùng
  • Nơi sống và thu hái
  • Thành phần hoá học
    • Tính chất hóa lý của embelin:
    • Quy trình chiết xuất embelin:
    • Hiệu suất chiết xuất:
  • Tính vị, tác dụng
  • Công dụng
  • Bài thuốc
    • 2. Chữa đầy bụng, ăn không tiêu
    • 3. Chữa tiểu sẻn đỏ do nóng
    • 4. Hỗ trợ điều trị sỏi đường tiết niệu
    • 5. Trị mụn nhọt, lở ngứa ngoài da, vết thương nhỏ
    • 6. Trị chấn thương bầm dập, lở ngứa, eczema, rắn cắn
    • 7. Chữa nôn ra máu, đau dạ dày – ruột
    • 8. Trị sán

Mô tả

Đặc điểm hình thái:

  • Dạng cây: Cây chua ngút là cây leo thân bụi hoặc dây leo, hiếm khi là cây bụi nhỏ, cao từ 1-3 mét.
  • Cành: Cành non không có lông, cành già có lỗ bì.
  • Lá: Lá dai, hình trứng ngược hoặc hình chữ nhật-trứng ngược, dài 3-4 cm, rộng 1-1.5 cm, có khi dài đến 7 cm, rộng đến 2.5 cm. Đầu lá tròn, tù hoặc hơi lõm, gốc lá hình nêm, mép lá nguyên, hai mặt không có lông, không có tuyến điểm, mặt dưới thường có lớp phấn trắng mỏng. Cuống lá dài 5-8 mm.
  • Cụm hoa: Cụm hoa mọc ở cành không lá vào năm sau, mọc ở bên cạnh hoặc nách lá, dài 3-8 mm, có lông tơ mịn, có 3-8 hoa, gốc có 1-2 vòng lá bắc. Cuống hoa dài khoảng 1.5 mm, có lông thưa. Lá bắc nhỏ hình dùi hoặc hình chữ nhật, có lông ở mép, thường không có tuyến điểm.
  • Hoa: Hoa 4 cánh, dài khoảng 2 mm. Đài hoa dính nhau ở gốc đến 1/2 hoặc 1/3, lá đài hình trứng hoặc hình tam giác, nhọn, không lông, thường có tuyến điểm. Cánh hoa màu trắng hoặc hơi vàng, tách rời, khi nở xòe mạnh, hình trứng hoặc hình chữ nhật, đầu tròn hoặc tù, có lông ở mép, mặt ngoài không lông, mặt trong có nhiều gai thịt, có tuyến điểm. Nhị đực ở hoa cái thoái hóa, dài bằng 2/3 cánh hoa, ở hoa đực vượt ra ngoài cánh hoa nhiều, gốc dính với cánh hoa. Chỉ nhị thẳng. Bao phấn hình trứng hoặc hình thận, có tuyến điểm ở mặt sau. Nhụy cái ở hoa đực thoái hóa hoặc gần như không có, ở hoa cái dài hơn cánh hoa một chút, bầu nhụy hình chai, không lông. Vòi nhụy mảnh, đầu nhụy dẹt hoặc gần như hình khiên.
  • Quả: Quả hình cầu, đường kính khoảng 5 mm, nhẵn, tuyến điểm không rõ.

Mùa hoa và quả:

  • Mùa hoa: Tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
  • Mùa quả: Tháng 4 đến tháng 6.

Mô tả 1

Bộ phận dùng

Rễ, lá và quả chín – Radix Folium et Embeliae Laetae.

Nơi sống và thu hái

Chi Embelia Burn. là một nhóm thực vật lớn, gồm khoảng 130 loài, phân bố chủ yếu ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Tại Việt Nam, chi này có khoảng 15 loài, trong đó 7 loài đã được ứng dụng trong Y học cổ truyền.

Cây Chua ngút thuộc nhóm cây thân leo hoặc bò, thường xanh quanh năm. Phạm vi phân bố của loài này tương đối hẹp, chủ yếu xuất hiện tại Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia và Philippines

Tại Trung Quốc, chủ yếu ở các tỉnh Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, Vân Nam và một số khu vực khác.

Nơi sống và thu hái 1

Ở Việt Nam, cây Chua ngút chủ yếu phân bố tại các tỉnh miền núi và trung du, đôi khi cũng xuất hiện ở vùng đồng bằng. Tuy nhiên, phạm vi phân bố của loài này chỉ giới hạn từ Kon Tum đến Quảng Nam. Cây thường mọc trong các thảm cỏ, bụi rậm hoặc dưới tán rừng, ở độ cao từ 100 – 1800m.

Chua ngút là loài cây ưa sáng, có khả năng chịu hạn tốt, thường mọc xen lẫn trong các quần thể cây bụi ven rừng thứ sinh, bờ mương hay đồi núi. Nhờ đặc tính thích nghi với ánh sáng mạnh, Chua ngút thường phát triển mạnh trên đất nương rẫy sau khi canh tác. Cây có tần suất ra hoa và kết quả dồi dào hàng năm, đồng thời khả năng tái sinh rất tốt. Trước năm 1990, Chua ngút chủ yếu được khai thác quả, nhưng số lượng thu hoạch vẫn rất thấp so với nguồn trữ lượng ngoài tự nhiên.

Thành phần hoá học

Từ cây Chua ngút, các nhà khoa học đã phân lập và xác định được 11 hợp chất, bao gồm: p-sitosterol (1), beta-daucosterol (2), axit gallic (3), axit vanillic (4), Rutin (5), hyperin (6), quercetin (7), kaempferol (8), chrysoeriol (9), physcion (10), và apigenin-7-O-glucoside (11).

Thành phần hóa học đặc trưng của quả Chua ngút là embelin, một hợp chất kết tinh dạng bột có hình lá, kích thước nhỏ, màu vàng kim nhũ lấp lánh.

Tính chất hóa lý của embelin:

  • Không mùi, không vị.
  • Không tan trong nước, nhưng tan tốt trong cồn, ether, chloroform, benzen.
  • Tan được trong dung dịch NaOH loãng, tạo màu đỏ nhạt.
  • Hòa tan trong đa số dung môi hữu cơ.

Quy trình chiết xuất embelin:

Bước 1: Chiết xuất embelin thô

  • Ngâm bột quả Chua ngút với dung dịch HCl 1% hoặc H₂SO₄ 2% trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
  • Đun hỗn hợp này cùng với dầu hỏa trong 8 giờ bằng bình cầu có gắn ống sinh hàn ngược.
  • Lọc nóng và để kết tinh ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh trong 1 ngày, sau đó lọc và làm khô.

Bước 2: Tinh chế embelin

  • Hòa tan embelin thô trong cồn 90 độ nóng, thêm 1-2g than hoạt.
  • Đun cách thủy trong 15-20 phút, lọc nóng, để kết tinh ở nhiệt độ phòng trong 5 giờ.
  • Lọc và tinh chế thêm 2 lần để thu được embelin tinh khiết.

Hiệu suất chiết xuất:

  • Khi chiết bằng phương pháp dầu hỏa, hiệu suất embelin thô đạt 0,7 – 1%.
  • Khi sử dụng chloroform, hiệu suất chiết thô cao hơn, đạt khoảng 2%.

Tính vị, tác dụng

Rễ, lá cây Chua ngút hoa trắng có vị chua và se, tính bình, làm tan máu ứ, giảm đau, tiêu viêm, cầm ỉa chảy. Quả có vị chua ngọt, tính bình, có tác dụng bổ huyết, cường tráng.

Công dụng

Công dụng 1

Các bộ phận của cây chua ngút và công dụng của chúng:

Quả:

  • Tẩy giun, sán: Quả chua ngút được sử dụng để tẩy giun và sán.
  • Hỗ trợ tiêu hóa: Giúp chữa lỵ, viêm ruột, tiêu hóa kém.
  • Giảm đau họng: Có thể được dùng để giảm đau họng.
  • Chữa chấn thương bầm dập: Có thể giúp giảm đau và viêm trong trường hợp chấn thương bầm dập.
  • Cải thiện các vấn đề về máu: Hỗ trợ điều trị hoại huyết, thiếu vitamin C, thiếu máu, nôn ra máu.
  • Giảm trướng bụng, ợ chua, khó tiêu.

Rễ:

  • Chữa lỵ, viêm ruột, tiêu hóa kém.
  • Giảm đau họng.
  • Hỗ trợ điều trị chấn thương bầm dập.

Lá:

Có thể được sử dụng để nấu canh chua, có tác dụng thanh nhiệt.

Bài thuốc

Bài thuốc 1 1. Hỗ trợ điều trị đau nhức xương khớp do thay đổi thời tiết

Nguyên liệu:

  • Rễ Chua ngút tươi: 40g (hoặc rễ khô: 20g).

Cách dùng:

  • Rửa sạch rễ, sắc với 500ml nước đến khi còn 200ml.
  • Chia làm 2 lần uống trong ngày.
  • Tùy theo cơ địa (hàn hay nhiệt), có thể kết hợp thêm các vị thuốc khác.

2. Chữa đầy bụng, ăn không tiêu

Nguyên liệu:

  • Lá Chua ngút: 30 – 50g.

Cách dùng:

  • Rửa sạch, sắc với 550ml nước, đun cạn còn 300ml.
  • Chia làm 3 lần uống trong ngày, sau bữa ăn 30 phút.
  • Sử dụng liên tục 5 ngày để có hiệu quả.

3. Chữa tiểu sẻn đỏ do nóng

Nguyên liệu:

  • Lá Chua ngút (tươi).

Cách dùng:

  • Nấu canh chua với cá hoặc thịt gà.
  • Lá Chua ngút có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, giúp giảm khả năng gây dị ứng của hải sản và thịt gia cầm.

4. Hỗ trợ điều trị sỏi đường tiết niệu

Nguyên liệu:

  • Lá Chua ngút: 100 – 200g.

Cách dùng:

  • Rửa sạch, sắc với 550ml nước, đun cạn còn 250ml.
  • Chia làm 2 lần uống trong ngày.
  • Sử dụng liên tục 15 ngày để đạt hiệu quả tốt.

5. Trị mụn nhọt, lở ngứa ngoài da, vết thương nhỏ

Nguyên liệu:

  • Lá Chua ngút tươi.

Cách dùng:

  • Rửa sạch, giã nát, đắp trực tiếp lên vùng da bị tổn thương.
  • Thay băng 2 giờ/lần, thực hiện liên tục 3 ngày.

6. Trị chấn thương bầm dập, lở ngứa, eczema, rắn cắn

Nguyên liệu:

  • Rễ cây: 15 – 30g.
  • Quả: 10 – 15g.
  • Lá tươi

Cách dùng:

  • Sắc rễ và quả lấy nước uống.
  • Lá tươi rửa sạch, giã nát, đắp lên vết thương.

7. Chữa nôn ra máu, đau dạ dày – ruột

Nguyên liệu:

  • Quả Chua ngút: 8 – 16g.

Cách dùng:

  • Sắc lấy nước uống.

8. Trị sán

Nguyên liệu:

  • Quả Chua ngút tán thành bột.
  • Mật ong để trộn.

Cách dùng:

  • Trộn 5g bột quả Chua ngút với mật ong.
  • Uống vào sáng sớm khi đói.
  • Thực hiện hàng ngày đến khi hết sán.

Tài liệu tham khảo:

  • Embelia laeta (Linn.) Mez (1902); Pitard ở Lecte. (1930); Walker (1940); Flora của Quảng Châu (1956)*; HL Li (1963).
  • Samara laeta Linn. (1771); Myrsine laeta A. DC. (1834) et in DC. (1844); Choripetalum obovatum Benth. (1842); C. benthamii Hance (1852); S. obovata Benth. (1852); Embelia obovata Hemsl. (1889); Ribesiodes obovatum O. Ktze. (1891).

Cập nhật: 06/02/2025

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Quýt

Địa Liền

Thanh ngâm

Tai tượng xanh

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑