Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Tai nghé

Tên gọi khác: Vỏ dụt, võng mạc, bàn nước, mác vông (Tày), súm cộp.

Tên khoa học: Hymenodictyon orixense (Roxb.) Mabb.

Tên đồng nghĩa: Hymenodictyon excelsum (Roxb.) Wall

Họ: Cà phê (Rubiaceae)

Công dụng: dùng làm thuốc bổ đắng, trị chán ăn, trướng bụng, đầy hơi, ăn không tiêu, sốt.

Mục lục

  • Mô tả
  • Phân bố, sinh thái
  • Thành phần hoá học
  • Tác dụng dược lý
  • Tính vị, công năng
  • Công dụng

Mô tả

  • Cây to, cao 8 – 12 m. Cành dẹt, màu xám nâu, có lông mịn, sau tròn nhẵn.
  • Lá mọc đối, hình bầu dục, dài 10 – 20 cm, rộng 4 – 8 cm, gốc thuôn, đầu nhọn, mặt trên màu lục bỏng, mặt dưới rất nhạt có gân nổi rõ; cuống dài 2 – 3,5 cm; lá kèm dài 6 mm, có lông nhỏ.
  • Cụm hoa tận cùng thành chùm kép, dài khoảng 30 cm, kèm theo 1 – 2 đôi lá bắc dạng lá; hoa nhiều; lá đài 5 – 6 cái, dài và rộng 0,3 mm, có lông, ống đài hình trứng, cánh hoa 5, dài 1,75 mm, hình mác, ống tràng dài khoảng 2 mm, hẹp ngang; nhị 5 đính vào họng tràng; chỉ nhị ngắn, bao phấn đính lưng; bầu 2 ô, noãn 10 – 14 xếp thành 4 hàng.
  • Quả nang thuôn hẹp, dài 1,5 – 1,8 cm, rộng 0,8 – 1 cm, nứt thành hai mảnh; hạt có cánh mỏng.

Phân bố, sinh thái

Cây tai nghe trước đây được xếp vào chi Cinchoha, về sau một số tác giả đã căn cứ vào đặc điểm của cụm hoa (nhiều hoa xếp thành chùy) mới tách ra, nhập vào chi Hymenodictyon.

Chi Hymelodictyon Wall. chỉ có 1 loài là tai nghé ở Việt Nam. Cây phân bố rộng rãi ở nhiều tinh thuộc vùng núi thấp, gồm Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà Bình, Hà Tây, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Bình Dương, Đồng Nai… Trên thế giới có ở Ấn Độ, Lào, Campuchia, Malaysia.

Tai nghe thuộc loại cây gỗ nhỏ, ưa sáng, thường mọc ở rừng thứ sinh, ven đồi, dọc theo hành lang ven suối ngoài cửa rừng. Độ cao phân bố có thể đến 1000 m.

Bộ phận dùng:

Vỏ thân, lá.

Thành phần hoá học

  • Rễ chứa anthraquinon là rubiadin cùng với methyl ether của nó, licidin, nordamnacanthal, damnacanthal, 2-benzylxanthopurpurin, anthragallol, soranjidol và morindon (Compendium of Indian Medicinal Plants 2 (1970 – 1979)).
  • Vỏ chứa β – sitosterol và stigmasterol [Compendium of Indian Medicinal Plants 5 (1990 – 1994, 1998].

Tác dụng dược lý

Tác dụng hạ huyết áp:

Tiêm vào tĩnh mạch đùi của chó, bột cao khổ vỏ thân cây tai nghé làm cho huyết áp hạ rõ rệt (Bhakuni et al., 1971, tài liệu đã dẫn).

Tính vị, công năng

Vỏ thân cây tai nghe có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hạ sốt, trừ ho, kiện tỳ, tiêu thực, tiêu khí trệ, đàm tích, tiêu phù thũng.

Công dụng

Vỏ thân cây tai nghe được dùng làm thuốc bổ đắng, trị chán ăn, trướng bụng, đầy hơi, ăn không tiêu, sốt, sốt cách nhật, ho, đờm tích trệ, rất tốt cho phụ nữ mới sinh hoặc gầy còm kèm sốt. Liều dùng hằng ngày 16 – 20g sắc uống.

Để trị hắc lào, lấy gỗ tai nghe, tán bột, trà xát rồi rắc lên chỗ bị bệnh.

  • Ở Trung Quốc, người ta dùng vỏ cây tai nghé trị ngoại cảm, sốt cao, ho nhiều đờm, sốt rét. Lá tươi, giã nát làm thành miếng đắp để chữa khớp xương sưng đỏ, mụn nhọt, lở ngứa.
  • Ở Thái Lan, rễ, gỗ và vỏ thân tai nghe được dùng làm thuốc hạ sốt, ở Mianma, vỏ thân là thuốc bổ đắng, kích thích ăn.
  • Ở Philippin, vỏ thân lại được dùng chữa sốt định kỳ giống như canh ki na; lá tươi làm thành bánh đắp hai bên thái dương để chữa đau đầu [Perry và Metzger, 1980, Med. Plants of East and Southeast Asia, t.351].

Cập nhật: 27/06/2022

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Bạch yến

Giổi

Mè tré

Thì là

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑