Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Vù hương

Tên tiếng Việt: Vù hương, Xá xị, Gù hương, Re dầu, Re hương
Tên khoa học: Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn.
Tên đồng nghĩa: Laurus parthenoxylon Jack
Họ: Lauraceae
Công dụng: Tê thấp, bụng đầy trướng, đau dạ dày, ho gà (Rễ).
 

Mục lục

  • Mô tả
  • Phân bố, sinh thái
  • Bộ phận dùng
  • Thành phần hóa học
  • Tính vị, công năng
  • Công dụng

Vù hương tên khoa học là Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn. có tác dụng từ tê thấp, bụng đầy trướng, đau dạ dày, ho gà (Rễ)

Mô tả

  • Cây to, cao 20 – 25m. Thân hình trụ, thẳng, gốc phình to. Vỏ màu xám nâu, nứt và bong ra từng mảng nhỏ. Cành non thô, có cạnh, màu lục xám. Lá mọc so le, hình trứng, bầu dục hoặc trái xoan, dài 6 – 15cm, rộng 3 – 8cm, gốc hình nêm, đầu có mũi nhọn ngắn, hai mặt nhẵn; cuống lá mảnh, dài 1,5 – 3cm.
  • Cụm hoa mọc ở đầu cành hoặc kẽ lá thành chùy hay tán, ngắn hơn lá; hoa màu trắng vàng; bao hoa và nhị lép có lông thưa ở gốc. Quả mọng, hình cầu, đường kính 6 – 8mm, bao bọc trong đế hình cốc, mép khía răng, khi chín màu xám vàng hoặc tím đen, mùi thơm.
  • Mùa hoa: tháng 3-6; mùa quả: tháng 7-9.

Phân bố, sinh thái

Vù hương phân bố ở một số vùng rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới ở Ấn Độ, Trung Quốc và Indonesia. Ở Việt Nam, vù hương phân bố rải rác ở một số tỉnh miền núi như Cao Bằng (Trùng Khánh); Quảng Ninh (Quảng Hà, Hà Cối); Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị (Đồng Chè), Thừa Thiên Huế và Quảng Nam (Nguyễn Thị Đào, 1996). Cây thường mọc trong kiểu rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, độ cao từ 300 đến 900m; trên nhiều loại đất có tầng đất thịt dày và tương đối màu mỡ.

Vù hương là loại cây gỗ lớn, trong quần xã rừng nhiệt đới, thường tham gia vào tầng lập tán (20 – 25m); khi còn nhỏ ưa ẩm và chịu bóng. Cây chỉ có thể ra hoa quả nhiều khi vươn tới tầng lập tán; gieo giống tự nhiên chủ yếu từ hạt, tuy nhiên lượng cây con được thấy dưới tán rừng không nhiều. Vù hương là loại gỗ tốt, ít thấm nước và không bị mối mọt; thường được dùng để đóng bàn, ghế, giường tủ… Lõi gỗ vù hương đặc biệt ở phần gốc chứa nhiều tinh dầu. Vù hương thường bị khai thác nhiều nên hiện nay những cây lớn đã trở nên hiếm dần. Cần chú ý bảo vệ và nghiên cứu nhân trồng.

Bộ phận dùng

Rễ, thân, lá và quả.

Thành phần hóa học

Lá, gỗ, thân, rễ vù hương chứa 2 – 4% tinh dầu với thành phần chủ yếu là salíol (75%), p – pinen phelandren, eugenol và aldehyd cinamic. Hạt có nhiều dầu béo.

Tính vị, công năng

Vù hương có vị cay, hơi đắng, tính ôn. Rễ và thân có tác dụng ôn trung, tán hàn, tiêu thực, hóa trễ. Lá có tác dụng chỉ huyết, khư phong trừ thấp, chỉ thống. Quả có tác dụng giải biểu, thoái nhiệt, thấu chẩn, chỉ khái.

Công dụng

Tinh dầu vù hương dược dùng chữa đau do tê thấp. Nước pha rễ vù hương dùng thay xá xị. Hiện nay, một số tỉnh miền Bắc Việt Nam như Thái Nguyên, Phú Thọ đang khai thác cây vù hương để chiết tinh dầu dùng xuất khẩu. Ở Trung Quốc, rễ và thân vù hương chữa dạ dày lạnh, bụng đau (vị hàn phúc thống) viêm dạ dày, ruột, tiêu hóa kém, ho gà, kiết lỵ. Ở Celebes, vỏ thân là thuốc giảm đau, chữa gan sưng to. Liều dùng 9 – 15g, sắc nước uống. Lá vù hương được dùng làm thuốc cầm máu, giảm đau chữa phong thấp, đau dạ dày, mẩn ngứa ngoài da.

Liều dùng 9 – 15g ngày, sắc nước uống. Dùng ngoài, lấy nước sắc lá để rửa hoặc giã nát lá đắp tại chỗ chữa mẩn ngứa. Quả vù hương chữa cảm, sốt cao, lỵ, ho gà. Ngày dùng 6 – 9g, nghiền thành bột uống nhiều lần trong ngày. Ở Sumatra (Indonesia) dầu chiết từ hạt vù hương chữa thấp khớp.

Bài thuốc có vù hương

Chữa ho gà, kiết lỵ: Quả vù hương 6g, lá khuynh diệp 6g. Sắc nước uống.

Dược liệu khác

Dạ cẩm

Ngải hoa đỏ

Cà Dại Hoa Trắng

Nghệ

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Mục lụcĐặc điểm mô tảPhân bốThành phần hóa họcTác dụng dược ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Mục lụcMô tả câyPhân bốBộ phận dùngThành phần hóa họcTính vị...
Sâm cau

Sâm cau

Là cây thảo, sống lâu năm, cao 20 - 30 cm, có khi hơn. Thân ...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑