Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Bồ cu vẽ

Tên tiếng việt: Bồ cu vẽ, Sâu vẽ, Cứt cu, Cù đề, Bạch địa dương, Đỏ đọt, Dé bụi, Mạy hồ vài (Tày), Rỡ liêu (KHo), Loong tơ uý (Kdong), Co mạy chỉa, Co khí lệch (Thái).

Tên khoa học: Breynia fruticosa (L.) Hook.f.

Tên đồng nghĩa: Andrachne fruticosa L.

Họ: Euphorbiaceae (Thầu dầu)

Công dụng: Chữa lở loét (Vỏcây tán bột rắc). Rắn cắn (Lá giã đắp). Cầm máu (Lá sắc uống). Chốc đầu (Lá nấu đặc gội). Trẻ em sốt cao (Lá giã đắp vào trán).

 

Mục lục

  •  Mô tả cây
    • Đặc điểm lá
    • Đặc điểm hoa
    • Quả
    • Mùa hoa và quả
  • Phân bố, thu hái và chế biến
  • Thành phần hoá học
  • Tính vị và quy kinh
  • Công dụng và liều dùng của cây bồ cu vẽ
  • Một số bài thuốc dân gian với bồ cu vẽ
Cây bồ cu vẽ – còn được biết đến với các tên gọi như đỏ đọt, mào gà, bồ long anh, sâu vẽ, bọ mảy – là một loài thực vật thuộc họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên khoa học của cây là Breynia fruticosa Hook.f. Đây là một loại cây bụi phổ biến, phân bố chủ yếu ở các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới. Không chỉ có giá trị sinh thái, cây bồ cu vẽ còn được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền nhờ vào các đặc tính thanh nhiệt, giải độc, giảm đau và điều trị các bệnh ngoài da.

 Mô tả cây

Cây bồ cu vẽ là một loại cây bụi có chiều cao từ 1 đến 3 mét. Vỏ thân cây có màu xám nâu, còn các cành phía trên thường có hình dạng hơi dẹt, màu tím đỏ, trong khi các nhánh nhỏ có màu xanh lục. Toàn bộ cây không có lông.

Đặc điểm lá

Đặc điểm lá 1

Lá của cây bồ cu vẽ có độ dày, hình trứng, trứng rộng hoặc hình thoi, với chiều dài từ 3 đến 7 cm, chiều rộng 1,8 đến 3,5 cm. Đầu lá có thể tù hoặc nhọn, mặt trên xanh đậm, mặt dưới xanh phấn và khi khô đi sẽ chuyển sang màu đen, xuất hiện các đốm nhỏ. Mỗi bên lá có 3-5 gân phụ. Cuống lá dài khoảng 3-4 mm. Lá kèm có hình tam giác mũi mác, dài khoảng 2 mm.

Đặc điểm lá 2

Đặc điểm hoa

Hoa của cây khá nhỏ, mọc đơn độc hoặc tụ lại 2-4 bông ở nách lá. Hoa đực thường mọc ở phần dưới của cành, còn hoa cái mọc ở phần trên, đôi khi hoa đực và hoa cái mọc trên các nhánh khác nhau.

Hoa đực:

  • Cuống hoa dài 2-3 mm.
  • Đài hoa có hình chóp xoay ngược, dài khoảng 2 mm, dày, có 6 răng cưa nhỏ ở đầu.
  • Nhị hoa có 3 nhị, hợp lại thành một cột.

Đặc điểm hoa 1

Đặc điểm hoa 2

Hoa cái:

  • Cuống hoa dài khoảng 2 mm.
  • Đài hoa có hình chuông, đường kính khoảng 4 mm, có 6 thùy nông, khi ra quả sẽ to lên gấp đôi và trải rộng như một cái đĩa.
  • Bầu nhụy có hình trứng, vòi nhụy có 3 nhánh, mỗi nhánh lại chẻ đôi và hơi uốn cong ra ngoài.

Quả

Quả của cây bồ cu vẽ có hình cầu, đường kính 6-7 mm, với phần đài hoa còn sót lại.

Quả 1

Mùa hoa và quả

  • Ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9.
  • Ra quả từ tháng 5 đến tháng 12.

Phân bố, thu hái và chế biến

Phân bố:

  • Cây mọc hoang ở khắp nơi trên miền Bắc và miền Trung nước ta.
  • Rải rác thấy có ở Lào và Campuchia. Còn thấy ở Malaixia, Trung Quốc, Philippin.

Đặc điểm sinh trưởng:

  • Ưa nhiệt độ cao.
  • Thích ánh sáng nhưng cũng chịu được bóng râm một phần.
  • Ưa đất màu mỡ, tơi xốp, có khả năng thoát nước tốt.
  • Chịu được sự chênh lệch nhiệt độ lớn và có khả năng chống hạn.

Thu hái, chế biến:

  • Thời gian thu hái: Có thể thu hoạch quanh năm.
  • Cách sơ chế: Loại bỏ đất cát, tạp chất.Phơi khô để bảo quản và sử dụng sau này.

Thành phần hoá học

  • Thân, lá và vỏ cây có chứa tannin (chất chát), trong đó hàm lượng trong vỏ thân đạt 12,02%.
  • Lá chứa hợp chất phenol và triterpen.
  • Hạt chứa dầu béo.

13 hợp chất đã được phân lập và xác định bao gồm bốn triterpenoids , Friedelin (1), Friedelinol (2), lupenone (3), và glochidiol (4); ba steroid , bao gồm β-sitosterol (5), stigmastane-3β, 6β-diol (6), và β-sitosterylglucoside-6′- octadecanoate (7); hai cerebroside , bao gồm 1-O-β-D-glucopyranosyl- (2S, 3R, 4E, 8Z) -2 – [(2-hydroxyoctadecanoyl) amido] -4, 8-octadecadiene-1, 3-diol (8) và 1-O-β-D-glucopyranosyl- (2S, 3S, 4R, 8Z) -2 – [(2R) -2-hydroxypentacosanoylamino] -8-octadecene-1, 3, 4-triol (9); và bốn hợp chất khác, bao gồm (-) – epicatchin (10), ε-caprolactone (11), aviculin (12), và vanillin (13).

Tính vị và quy kinh

Vị hơi đắng, chát, tính mát.

Có chút độc.

Quy vào kinh Phế, Vị và Can (tác động đến phổi, dạ dày và gan).

Công dụng và liều dùng của cây bồ cu vẽ

Công dụng chính:

  • Thanh nhiệt, giải độc.
  • Hoạt huyết, giảm đau (tán ứ, chỉ thống).
  • Thu liễm, giảm ngứa.

Chữa trị các bệnh:

  • Bệnh sốt phát ban, đau đầu.
  • Viêm dạ dày – ruột cấp tính.
  • Viêm amidan.
  • Đau co thắt tử cung sau sinh.
  • Chảy máu tử cung do rối loạn chức năng.
  • Mụn nhọt, áp-xe độc.
  • Dị ứng do sơn, viêm da dị ứng.
  • Chàm da, viêm da cơ địa.
  • Rắn cắn.

Một số bài thuốc dân gian với bồ cu vẽ

Chữa rắn cắn: lá giã nát vắt lấy nước uống, bã đắp lên vết cắn. liều dùng 30-40g tươi.

  • Chữa mụn nhọt, lở loét, viêm da, chốc đầu:lá bồ cu vẽ tươi rửa sạch, giã nát, đắp. Dùng vỏ cây bồ cu vẽ cạo lấy bột rắc lên mụn nhọt, vết lở loét thì chóng khỏi.
  • Chữa viêm họng, viêm amidan, viêm dạ dày, viêm ruột, kiết lỵ: Lá bồ cu vẽ, cỏ sữa lá nhỏ, cỏ sữa lá to mỗi vị 10-15g, sắc uống.
  • Mới đây viện ký sinh trùng sốt rét Việt nam thí nghiệm sơ bộ thấy cây này có tác dụng chữa bệnh giun chỉ. Nhân dân Philipin dùng vỏ thây cây sắc làm thuốc cầm máu vì có chất chát

Cập nhật: 27/02/2025

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Liên kiều

Xuyến chi

Táo rừng

Dầu rái trắng

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑