Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Cây ngũ trảo

Tên tiếng Việt: Ngũ trảo, Mẫu kinh, Ô liên mẫu

Tên khoa học: Cayratia japonica (Thunb.) Gagnep.

Họ: Vitaceae (Nho)

Công dụng: Chữa cuống họng sưng đau, ghẻ lở, mụn nhọt, sưng vú, tràng nhạc, viêm thận phù thũng, hoàng đản, lỵ, đái ra máu, bạch trọc, đau phong thấp, đòn ngã tổn thương và rắn độc cắn.

 

Mục lục

  • Mô tả
  • Bộ phận dùng
  • Nơi sống và thu hái
  • Thành phần hóa học
  • Tính vị, tác dụng
  • Công dụng, chỉ định và phối hợp

Cây ngũ trảo 1Ngũ trảo

Mô tả

  • Dây leo, có ít lông hay không lông, vòi 2-3 nhánh.
  • Lá mang 5 lá chét xếp hình chân vịt; lá chét bên có cuống phụ chung, phiến không lông; gân phụ 5-6 cặp.
  • Tán hoa hay ngù ở nách lá; đài có 4 răng, cánh hoa 4, màu trắng; nhị 4; đĩa mật 4 thùy.
  • Quả mọng tròn, to bằng đầu đũa, khi chín có màu tím đen, hạt 3-4, nhăn.
  • Hoa tháng 6, quả tháng 8-9.

Bộ phận dùng

Toàn cây – Herba Cayratiae japonicae, thường gọi là Ô liêm môi.

Nơi sống và thu hái

Loài của Á châu, phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin, Inđônêxia và các nước Ðông Dương. Phổ biến trên các bờ bụi quanh làng và cũng mọc ở vùng núi cao lên tới độ cao 1500m, từ Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Hòa Bình, Lạng Sơn, Ninh Bình, Nghệ An cho tới Kon Tum Gia Lai, Ðắc Lắc, Lâm Ðồng.

Thu hái vào mùa hạ, thu, rửa sạch thái phơi khô để dùng.

Thành phần hóa học

  • Toàn cây chứa araban, chất nhầy, alcol, acid amin, phenol. Rễ chứa alcaloid, tanin, tinh bột 0,588%, chất nhầy, nhựa.
  • Vỏ quả chứa cayratinin, delphinidin 3-p-coumaroyl-sophoroside-5-monoglucoside.

Tính vị, tác dụng

Vị đắng, chua, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết tán ứ, lợi niệu tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

Kinh nghiệm dân gian dùng dây lá Vác Nhật giã nát với lá Cà độc dược, bọc lá chuối non hơ nóng, đem bọc những khớp sưng đau do tê thấp.

Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa cuống họng sưng đau, ghẻ lở, mụn nhọt, sưng vú, tràng nhạc, viêm thận phù thũng, hoàng đản, lỵ, đái ra máu, bạch trọc, đau phong thấp, đòn ngã tổn thương và rắn độc cắn.

Dược liệu khác

Ba chạc

Tiểu kế

Kiến cò

Cúc vạn thọ

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Mục lụcĐặc điểm mô tảPhân bốThành phần hóa họcTác dụng dược ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Mục lụcMô tả câyPhân bốBộ phận dùngThành phần hóa họcTính vị...
Sâm cau

Sâm cau

Là cây thảo, sống lâu năm, cao 20 - 30 cm, có khi hơn. Thân ...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑