Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Chóc máu

Tên gọi khác: Sa lạp nước, sa lạp mộc, chóp máu.

Tên khoa học: Salacia chinensis L.

Họ: Dây mối (Celastraceae)

Công dụng: Rễ chóc máu được dùng chữa viêm khớp, phong thấp, đau lưng, mỏi cơ bắp, cơ thể suy nhược.

Mục lục

  • Mô tả
  • Phân bố, sinh thái
  • Bộ phận sử dụng
  • Thành phần hóa học
  • Tác dụng dược lý
  • Tính vị, công năng
  • Công dụng

Mô tả

  • Cây bụi leo, cao 2 – 3m. Cành non nhắn, màu đỏ nhạt, cành già sần sùi, màu xám đen nhạt.
  • Lá mọc đối, hình thuôn – mũi mác, dài 3 – 8 cm, rộng 1,3 – 4 cm, gốc nhọn, đầu gần tròn hoặc có mũi tù ngắn, mép khía răng, mặt trên bóng và có màu lục đen nhạt khi khô, mặt dưới màu lục nâu, có gân nổi rõ, cuống lá dài 4 – 7 mm, có rãnh ở mặt trên.
  • Cụm hoa mọc ở kẽ lá gồm ít hoa màu trắng vàng nhạt; đài có 5 răng hình tam giác tù, dính nhau ở gốc, khía răng nhỏ; tràng 5 cánh mép nguyên, tròn đầu, móng hẹp, nhị 3 bọc lấy một đĩa mật dày, chỉ nhị ngắn, dẹt, bao phấn có các ô choãi ra ở gốc, bầu 3 ô, mỗi ô có hai noãn.
  • Quả mọng, hình quả lê sau hình cầu, cao và rộng 8 – 10 mm, màu đỏ, hạt 1, không có cánh.
  • Mùa hoa: tháng 12 – 1; mùa quả: tháng 2 – 4.

Phân bố, sinh thái

Chi Salacia L, ở Việt Nam có 14 loài, phần lớn có dạng sống cây bụi, phân bổ rải rác khắp vùng núi thấp, trung du và hải đảo.

Loài chóc máu kể trên có vùng phân bố tương đối rộng, bao gồm các tỉnh Lạng Sơn (Đồng Đăng); Bắc Giang (Lạng Giang: Kép); Quảng Ninh (Quảng Yên); Ninh Bình (Đồng Giao); Nghệ An (Quỳnh Lưu); Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng, Ninh Thuận (Ninh Hải); Đắk Nông (Đắk Mil); Đồng Nai (Biên Hòa) và Kiên Giang (Phú Quốc). Trên thế giới, loại này có ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Philippin.

Chóc máu là cây ưa sáng, chịu được hạn và nắng nóng.

Bộ phận sử dụng

Rễ.

Thành phần hóa học

  • Rễ chứa leucopelargonidin, các dimer và tetramer của chúng.
  • Vỏ rễ chứa 2 chất thuộc nhóm 1, 3 – diceton, chất béo, dulcitol, mangiferin, 1 – friedelen – 3 – on, friedelan – 1, 3 – dion – 7a – ol, phlobatanin và tanin glycosid.
  • Thân  chứa nhựa gutta, một dimer của leucopelargonidin.
  • Lá chứa nhựa gutta.

Tác dụng dược lý

Tác dụng dọn gốc tự do, chống oxy hoá:

Một số thành phần hóa học phân lập được từ rễ cây chóc máu như Triterpen kiểu norfriedelan, lignan và catechin có tác dụng dọn gốc tự do, chống oxy hoá (Kishi et al., 2003).

Tính vị, công năng

Rễ chóc máu vị chát, tính ấm, có công năng khư phong, trừ thấp, thông kinh hoạt lạc. Sách “Tân hoa bản thảo cương yếu” cũng ghi: rễ, vỏ thân chóc máu vị chát, tính ôn, có công năng khư phong trừ thấp, thông kinh hoạt lạc.

Công dụng

Rễ chóc máu được dùng chữa viêm khớp, phong thấp, đau lưng, mỏi cơ bắp, cơ thể suy nhược. Liều dùng 20 – 40g sắc uống trong ngày.

  • Ở Ấn Độ [Chopra et al., 2001: 89] và Philippin [Perry et al., 1980: 179], nước sắc rễ chóc máu được dùng để điều trị vô kinh (amenorrhea) và thống kinh (đau khi thấy kinh) và được cho là có khả năng gây sẩy thai.
  • Ở Indonesia [Medicinal herb index, 1995: 148], rễ để làm săn se, chữa thống kinh và gây sẩy thai. Quả mọng có thể ăn được.

Bài thuốc có chóc máu

Chữa phong thấp, viêm khớp, đau lưng, nhức mỏi gân cơ:

Rễ chóc máu, rễ cây khuy áo nhẵn (Pittosporum glabratum Lindl.), dây máu, mỗi vị 15 – 20g, sắc nước uống mỗi ngày.

Cập nhật: 18/08/2022

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Dạ hợp

Cẩu tích

Mật mông hoa

Đơn mặt trời (Đơn lá đỏ)

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑