Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Mộc tặc

Tên tiếng Việt: Mộc tặc, Cỏ tháp bút, Búa lọ, Phì nọi, Co sáp pít (Thái)

Tên khoa học: Equisetum ramosissimum Desf.

Họ: Equisetaceae (Mộc tặc)

Công dụng: Đau mắt, giải cảm, giang mai, rong kinh, ho (cả cây sắc uống).

 

 

Mô tả cây

  • Mộc tặc làm một loài cỏ sống lâu năm, thân rễ dài, có đốt nằm sâu dưới đất (60-80cm), xuất hiện lên mặt đất hai thứ cành: cành bất thụ, cành hữu thụ. Cành bất thụ xuất hiện sau và dài hơn cành hữu thụ, có thể dài đến 20-30cm, chia thành từng dóng, mang ở mỗi mấu một vòng là nhỏ hình sợi dính liền vào nhau tại phía gốc thành một thứ bẹ ôm lấy cành. Cành có thể có nhiều nhánh con, những nhánh này cũng mọc vòng từ các mấu. Các dóng của cành đều rỗng, chỉ ở ngang mấu thì dày, phía ngoài có nhiều rãnh dọc mỗi rãnh ứng với một lỗ khuyết trong phần vỏ
  • Cành hữu thụ (xuất hiện trước cành bất thụ vào đầu mùa xuân) thường màu nâu không phân nhánh, mang nhiều vòng bào tử diệp xếp xít lại phía đầu cành thành một bông trông giống đầu nhọn bút lông. Ngoài cây Equisetum arvense nói trên, ở vùng Sapa (lào cai) và một số vùng lạnh khác trong nước ta, tại những nơi ẩm ở ven sông, còn gặp một loài mộc tặc nữa gọi là Equiseium debile Roxb, cùng họ.

Phân bố, thu hái và chế biến

Trong nước ta có mọc ở nhi u nơi, nhưng ít chú ý dùng làm thuốc. Hái toàn cây về , bó lại thành từng bó con phơi khô. Mùa thu hái vào tháng 9-10.

Công dụng và liều dùng

  • Tính chất theo tài liệu cổ: vị ngọt, hơi đắng tính bình, vào 3 kinh phế, can và đảm. Có tác dụng giải cơ, cầm máu, tan màng mắt. Dùng chữa mắt đau chảy nước mắt, trĩ, huyết lỵ, băng trung. Mộc tặc là một vị thuốc dùng trong nhân dân, có tác dụng lợi tiểu và cầm máu dùng trong bệnh chảy máu ruột và bệnh trĩ, còn dùng chữa đau mắt, ho hen, lỵ ra máu.
  • Liều dùng mỗi ngày 5-15g dưới dạng thuốc sắc.
  • Đơn thuốc có mộc tặc
  • Mộc tặc 15g, phù bình 10g, xích đậu 100g, táo đen 6 quả, nước 600ml sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày chữa bệnh phù thũng, viêm thận do bệnh ngoài da

Chú thích:

Ngoài vị mộc tặc nói trên, trong đông y còn dùng cây Equisetum hiemale L cùng một công dụng.

 

 

Cập nhật: 08/06/2022

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Cây khổ sâm cho rễ

Dây chặc chìu

Hồi nước

Đại phúc bì

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu