Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Tam tầng

Tên tiếng Việt: Hàn nhi thầu, Bộp lông

Tên khoa học: Actinodaphne pilosa (Lour.) Merr.

Tên đồng nghĩa: Actinodaphne cochinchinensis Meissn.

Họ: Lauraceae (Long não)

Công dụng: Chữa trúng gió (Lá, vỏ).

 

 

Mục lục

  • Mô tả
  • Phân bố, sinh thái
  • Bộ phận dùng
  • Thành phần hóa học
  • Tính vị, công năng
  • Công dụng

Mô tả

  • Cây nhỏ dạng bụi, cao 3 – 4m. Thân cành mập có lông màu nâu. Lá mọc so le, có khi mọc tụ họp 3– 5 cái thành Vòng giả, dài 16 – 20cm, rộng 6,5 – 11,5cm, gốc thuôn hẹp dần, đầu nhọn, lá non có lông màu đỏ nâu ở cả hai mặt, lá già chỉ còn lông màu nâu ở mặt dưới, mặt trên nhẵn bóng, gân nổi rõ ở mặt dưới.
  • Cụm hoa đơn tính mọc ở kẽ lá thành chùm gồm nhiều tán nhỏ; Cụm hoa đực dài 10cm, 3-4 hoa ở môi tán, bao hoa. Có 6 phiến xếp thành 2 vòng, nhị 9; Cụm hoa Cái ngắn hơn, mỗi tán nhỏ. Có 5 – 6 hoa, bao hoa như ở hoa đực, bầu có lông.
  • Quả mọng, gần hình cầu, nhẵn, cuống dẹt, màu đen.
  • Mùa hoa: tháng 7.

Phân bố, sinh thái

  • Chi Actinodaphne Nees gồm những loài đều là cây gỗ, bụi, phân bố chủ yếu ở Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới; ở Việt Nam Có 8 loài. Tam tầng phân bố rải rác ở hầu hết các tỉnh miền núi (độ cao dưới 600m), từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Tây, Hòa Bình, Thanh Hóa… đến các tỉnh Tây Nguyên. Cây ưa sáng, thường mọc ở rừng thứ sinh, ven rừng nguyên sinh; đôi khi thấy ở bờ các nương rẫy hay chân đồi vùng trung du.
  • Tam tầng ra hoa quả hàng năm, song mùa hoa quả của cây mọc ở các tỉnh phía bắc so Với ở phía nam có thể chênh nhau khoảng một tháng. Cây có khả năng tái sinh sau khi bị chặt.

Bộ phận dùng

Vỏ, thân, lá.

Thành phần hóa học

Tam tầng chứa alcaloid aporphin: actino daphnin, N – methyl laurotetamin. Các hợp chất lactonic: lancifolid Các chất nhựa actifolin.

Tính vị, công năng

Tam tầng có Vị cay, tính bình, có tác dụng khu phong, tiêu thũng, phá tích, giải độc, trừ ho.

Công dụng

Lá tam tầng được dùng chữa đau dạ dày, kiết lỵ, sởi. Vỏ cây chữa thấp khớp. Ngày 15 – 30g sắc uống. Ở Vân Nam – Trung Quốc, lá tam tầng giã nát đắp chữa đòn ngã tổn thương, áp xe, lở ngứa.

Cập nhật: 20/06/2022

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Rau sam

Đơn Trắng (Hé Mọ)

Mây vọt

Xộp

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑