Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Anh đào

Tên tiếng Việt: Anh đào

Tên khoa học: Prunus cerasoides D.Don.

Họ: Hoa hồng - Rosaceae

Công dụng: chế biến rượu, trị sỏi, sỏi thận.

Mục lục

  • Mô tả
  • Phân bố, sinh thái, bộ phận dùng
  • Thành phần hóa học
  • Tính vị, tác dụng
  • Công dụng
Anh đào 1

Prunus cerasoides D.Don.

Mô tả

  • Cây gỗ nhỏ cao 5-10m, có vỏ xám, lốm đốm các lỗ khí tròn hay hình trái xoan.
  • Lá sớm rụng, mỏng, nhắn, hình trái xoan hay thuôn – ngọn giáo, tròn hay hơi thon hẹp lại ở gốc, có mũi nhọn sắc, mép có răng cưa, với răng đơn hay kép, tận cùng là một cái tuyến nâu, dài 5-12cm, rộng 2,5-5cm; cuống lá nhẵn, dài 8-15mm, có 2-4 tuyến dạng đĩa ở chóp có cuống hay không.
  • Hoa màu hồng, xuất hiện trước khi có lá thành cụm hoa bên gần như dạng tán thường có 3 hoa. Quả hạch hình cầu hay dạng trứng, rộng 10-12mm, màu đỏ, có hạch cứng với vách dày.
  • Ra hoa tháng 12 đến tháng 1 năm sau, trước khi ra lá; có quả từ tháng 2 đến tháng 4-5.

Phân bố, sinh thái, bộ phận dùng

Sinh thái: Mọc rải rác trong rừng thưa, rừng thường xanh, ở độ cao 100-1800m.

Phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Hòa Bình, Ninh Bình, Lâm Đồng. Cây được trồng nhiều nhất ở thành phố Đà Lạt. Còn có ở Nepan, Mianma, Trung Quốc, Lào, Thái Lan.

Bộ phận dùng:

  • Nhân hạt – Semen Pruni.

Thành phần hóa học

  • Nhân hạt chứa amydalin, plunasetin (isoflavon), sakurametin, puddumetin (flavon).
  • Vỏ cây chứa flavonon glucosid là sakuranin và chalcon glucosid, một neosakuranin.

Tính vị, tác dụng

Vị đắng, ngọt. Có tác dụng nhuận trí hoạt tràng, hạ khí lợi thủy.

Công dụng

Quả có vỏ quả khá dày, thịt đỏ, mọng nước, ngọt, mùi dễ chịu, có thể ăn được và chế rượu uống, người ta đã chế ra loại rượu Anh đào của Đà lạt.

Ở Ấn Độ, các cành nhỏ được dùng làm nguyên liệu thay thế acid hydroyanic, nhân hạt được dùng là thuốc trị sỏi và sỏi thận.

Ghi chú:

  • Lá, hạch và quả cây Anh đào – Prunus pseudocerasus Lindl., có quả ăn được, nhân hạt được dùng làm thuốc.
  • Lá giải độc thâu chẩn, hạch quả thanh nhiệt thấu chẩn, quả ích khí khư phong thấp.

Dược liệu khác

Cỏ chân vịt

Bấc đèn

Cỏ tim phòng

Lục lạc ba lá tròn

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Mục lụcĐặc điểm mô tảPhân bốThành phần hóa họcTác dụng dược ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Mục lụcMô tả câyPhân bốBộ phận dùngThành phần hóa họcTính vị...
Sâm cau

Sâm cau

Là cây thảo, sống lâu năm, cao 20 - 30 cm, có khi hơn. Thân ...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑