Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Lu lu đực

Tên tiếng Việt: Lu lu đực, Cà đen, Nụ áo, Quả độc, Nhờ ất (Kdong), Tầm bóp đực

Tên khoa học: Solanum nigrum L.

Họ: Solanaceae (Cà)

Công dụng: Ho, nhuận tràng, lợi tiểu, trĩ, đau gan (Lá sắc uống). Sưng tấy (la hơ nóng đắp) .

 

 

Mục lục

  • Mô tả cây
  • Phân bố, thu hái và chế biến
  • Thành phần hóa học
  • Công dụng và liều dùng

Mô tả cây

  • Cỏ mọc hằng năm, nhẵn hay hơi có lông, cao 50-80cm, có nhiều cành. Lá hình bầu dục, mềm, nhẵn, dài    4-15cm, rộng 2-3cm.
  • Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành tán nhỏ có cuống ở kẽ lá.
  • Quả hình cầu, đường kính 5-8mm, lúc đầu màu lục, sau vàng và khi chin có màu đen tím. Hạt dẹt, hình thận, nhẵn, đường kính chừng 1mm. Toàn cây vò hơi có mùi hôi.

Phân bố, thu hái và chế biến

  • Cây lu lu đực mọc hoang ở khắp nơi: Vườn, ruộng, hai bên đường khắp nước ta. Còn mọc cả ở các nước khác châu Âu (Pháp, Ý), châu Á (Trung Quốc…).
  • Nước ta dùng toàn cây hay chỉ hái lá dùng làm thuốc. Thường dùng tươi.
  • Một số nước châu Âu, châu Á dùng cây này làm rau ăn nhưng phải nấu chín, và có khi phải đổ bỏ hai ba nước đầu đi. Tuy nhiên quả không dùng vì có độc.

Thành phần hóa học

Trong toàn cây chứa solanin, ở quả chứa nhiều hơn.

Công dụng và liều dùng

  • Toàn cây có chất độc nhưng nhiều nơi vẫn nấu chín ngọn non ăn như rau (châu Phi, châu Âu, Ấn Độ, Malaysia một vài nơi ở nước ta). Khi ăn thường người luộc kỹ, bỏ hai ba nước đầu. Tuy nhiên cây xanh tươi độc đối với cừu, dê, vịt và gà. Bò chỉ ngộ độc khi ăn nhiều.
  • Nước sắc cây dùng rửa vết loét, vết bỏng, mẩn ngứa.
  • Tại Ấn Độ dịch ép cây này dùng với liều 200-250ml chữa gan phát triển to, làm thuốc thông tiểu và sổ nước.
  • Với liều nhỏ 30-60ml dịch ép dùng chữa bệnh ngoài da nhất là bệnh vẩy nến.

Dược liệu khác

Phan tả diệp

Đằng hoàng

Dừa nước (Dừa lá)

Húng quế

Bình luận về bài viết

  1. Lê Thái Mỹ Ý đã bình luận

    11/04/2021 at 9:55 chiều

    Cho hỏi quả lu lu đực quả chín đen có ăn được ko ạ ? Lúc còn nhỏ Tôi thường ăn nó .

    Trả lời
    • Lê Đào đã bình luận

      12/04/2021 at 7:58 sáng

      Chào bạn! Quả lu lu đực khi chín ăn được. Tuy nhiên chỉ ăn số lượng ít, nếu ăn nhiều có nguy cơ bị ngộ độc solanin.

      Trả lời

Câu hỏi của bạn Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Mục lụcĐặc điểm mô tảPhân bốThành phần hóa họcTác dụng dược ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Mục lụcMô tả câyPhân bốBộ phận dùngThành phần hóa họcTính vị...
Sâm cau

Sâm cau

Là cây thảo, sống lâu năm, cao 20 - 30 cm, có khi hơn. Thân ...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Góc chia sẻ

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat với chuyên gia

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
    • Tra cứu vị thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑