Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Bản tin dược liệu

Trang chủ » Bản tin dược liệu » Bảng chỉ số đường huyết của thực phẩm

Bảng chỉ số đường huyết của thực phẩm

Tham vấn chuyên môn: PGS.TS Nguyễn Duy Thuần

Bạn muốn biết thực phẩm nào làm tăng đường huyết nhanh, thực phẩm nào an toàn cho người tiểu đường? Hãy cùng xem bảng chỉ số đường huyết (GI) dưới đây để lựa chọn món ăn phù hợp, giúp giữ mức đường huyết ổn định và bảo vệ sức khỏe mỗi ngày.

Bảng chỉ số đường huyết của thực phẩm 1

Mục lục

  • Chỉ số đường huyết là gì?
  • Ý nghĩa của chỉ số đường huyết đối với sức khỏe
  • Bảng chỉ số đường huyết của các nhóm thực phẩm phổ biến
    • Bảng chỉ số đường huyết (GI) có trong ngũ cốc
    • Bảng chỉ số đường huyết (GI) trong rau củ
    • Bảng chỉ số đường huyết (GI) có trong trái cây
    • Bảng chỉ số đường huyết (GI) nhóm đạm và sữa
    • Bảng chỉ số đường huyết (GI) nhóm bánh kẹo nước ngọt
  • Cách sử dụng bảng chỉ số đường huyết trong thực tế
  • Gợi ý thực đơn hàng ngày theo chỉ số đường huyết

Chỉ số đường huyết là gì?

Chỉ số đường huyết (GI) là một chỉ số đánh giá khả năng hấp thu nhanh/chậm và làm tăng nồng độ đường glucose trong máu của thức ăn có chất bột đường so với glucose. Chỉ số GI được chia thành 100 mốc và chỉ số này càng cao thì càng không có lợi cho sức khỏe của người tiểu đường.

  • Chỉ số đường huyết luôn thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và tình trạng sức khỏe của con người.
  • Tuy nhiên, nếu chỉ số đường huyết tăng hay hạ quá mức bình thường là một dấu hiệu cảnh báo sức khỏe con người.
  • Các nhà khoa học cho biết, chỉ số đường huyết sau ăn tăng cao là một trong những nguyên nhân gây ra các biến chứng, đặc biệt là đột quỵ, nhồi máu cơ tim,…

Vì thế, người bệnh cần chú ý đến chỉ số đường huyết của thực phẩm trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày để kiểm soát đường huyết hiệu quả.

Ý nghĩa của chỉ số đường huyết đối với sức khỏe

Chỉ số đường huyết không chỉ là con số trên lý thuyết mà ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và cảm giác năng lượng của bạn mỗi ngày.

  • Thực phẩm có GI cao (như cơm trắng, nước ngọt, bánh ngọt) khiến đường huyết tăng nhanh rồi giảm đột ngột, dễ gây mệt mỏi, tăng cảm giác đói và lâu dài có thể làm tăng nguy cơ béo phì, tiểu đường type 2, rối loạn chuyển hóa.
  • Thực phẩm có GI thấp (như yến mạch, khoai lang, rau củ, các loại đậu) giúp duy trì đường huyết ổn định, no lâu, giảm cảm giác thèm ăn, đồng thời hỗ trợ sức khỏe tim mạch và kiểm soát cân nặng.

Đặc biệt, việc theo dõi và chọn thực phẩm theo GI rất quan trọng đối với:

  • Người bị tiểu đường: giúp kiểm soát đường huyết tốt hơn, tránh tăng đột biến sau bữa ăn.
  • Người ăn kiêng hoặc giảm cân: tránh tích mỡ do insulin tăng cao.
  • Vận động viên: duy trì năng lượng bền bỉ và phục hồi nhanh hơn sau tập luyện.

Hiểu và áp dụng chỉ số đường huyết đúng cách sẽ giúp bạn xây dựng chế độ ăn uống khoa học, phòng bệnh và nâng cao sức khỏe lâu dài.

Bảng chỉ số đường huyết của các nhóm thực phẩm phổ biến

Bảng chỉ số đường huyết của các nhóm thực phẩm phổ biến 1

Người tiểu đường nên kiêng thực phẩm có chỉ số đường huyết cao. Các chuyên gia dinh dưỡng đã phân thức ăn thành ba nhóm theo chỉ số đường huyết và “tô màu” xanh, vàng, đỏ để người dùng dễ nhận biết, sử dụng.

  • Chỉ số đường huyết thấp < 55 – màu xanh: đường huyết tăng lên từ từ, đều đặn và giảm xuống chậm rãi sẽ giữ nguồn năng lượng ổn định. Thực phẩm chỉ số GI thấp như rau xanh, các loại trái cây, ngũ cốc nguyên hạt,…
    Chỉ số đường huyết trung bình từ 56 – 69 – màu vàng: tiêu hóa, hấp thu và làm tăng đường máu trung bình. Một số thực phẩm thuộc nhóm vàng như bột mì nguyên, các loại bột yến mạch, gạo lứt,..
  • Chỉ số đường huyết cao trên 70 – màu đỏ: thức ăn tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa nhanh làm tăng đường máu rất nhanh. Đây là nhóm thực phẩm người tiểu đường nên tránh như bánh mì trắng, khoai tây, bí đỏ, bánh quy,…

Dưới đây là bảng chỉ số đường huyết của thực phẩm tham khảo về chỉ số GI của một số loại thực phẩm hàng ngày khi được sử dụng với 1 lượng nhất định:

Bảng chỉ số đường huyết (GI) có trong ngũ cốc

Thực phẩm Chỉ số GI Ghi chú
Gạo trắng 73 GI cao – làm đường huyết tăng nhanh, nên hạn chế với người tiểu đường
Gạo lứt 55 Trung bình – lựa chọn tốt hơn gạo trắng
Bánh mì trắng 75 GI cao – nên thay bằng bánh mì nguyên cám
Bánh mì nguyên cám 50 GI trung bình – giúp no lâu hơn
Khoai lang luộc 44 GI thấp – giàu chất xơ, hỗ trợ kiểm soát cân nặng
Khoai tây nướng 85 GI rất cao – làm tăng đường huyết nhanh

Bảng chỉ số đường huyết (GI) trong rau củ

Thực phẩm Chỉ số GI Ghi chú
Cà rốt sống 35 Thấp – tốt cho mọi đối tượng
Bí đỏ 75 Cao – nên ăn kèm với đạm, chất béo để cân bằng
Bông cải xanh 15 Rất thấp – an toàn tuyệt đối
Rau muống, rau cải <15 Hầu như không ảnh hưởng đến đường huyết

Bảng chỉ số đường huyết (GI) có trong trái cây

Thực phẩm Chỉ số GI Ghi chú
Táo 36 GI thấp – ăn được hằng ngày
Chuối chín 62 Trung bình – nên ăn vừa phải
Dưa hấu 72 GI cao – chỉ nên ăn ít
Cam 43 Tốt cho người tiểu đường
Xoài 51 Trung bình – dùng lượng vừa phải

Bảng chỉ số đường huyết (GI) nhóm đạm và sữa

Thực phẩm Chỉ số GI Ghi chú
Trứng 0 Không chứa carbohydrate – không làm tăng đường huyết
Cá hồi 0 Tốt cho tim mạch, phù hợp mọi chế độ ăn
Sữa tươi không đường 32 GI thấp – có thể dùng cho người tiểu đường
Sữa có đường 60 Trung bình – nên hạn chế dùng thường xuyên

Bảng chỉ số đường huyết (GI) nhóm bánh kẹo nước ngọt

Thực phẩm Chỉ số GI Ghi chú
Nước ngọt có gas 70 – 90 Rất cao – dễ làm tăng đường huyết đột ngột
Trà xanh không đường 0 Lý tưởng cho mọi chế độ ăn
Cà phê đen 0 Không ảnh hưởng đường huyết nếu không thêm đường
Socola đen (≥70%) 30 GI thấp – có lợi nếu dùng vừa phải
Kẹo, bánh ngọt >80 Nên tránh, đặc biệt với người tiểu đường

Cách sử dụng bảng chỉ số đường huyết trong thực tế

Biết chỉ số đường huyết (GI) của thực phẩm là một chuyện, áp dụng đúng cách trong bữa ăn hằng ngày lại là điều quan trọng hơn. Nhiều người vẫn mắc sai lầm khi chỉ nhìn vào con số GI mà quên mất các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến lượng đường trong máu. Dưới đây là những nguyên tắc đơn giản giúp bạn sử dụng bảng GI hiệu quả, ăn uống lành mạnh và kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Cách sử dụng bảng chỉ số đường huyết trong thực tế 1

1. Kết hợp thực phẩm thông minh để giảm tác động đường huyết: Không cần loại bỏ hoàn toàn thực phẩm có GI cao, bạn chỉ cần biết cách kết hợp hợp lý. Ăn thực phẩm GI cao cùng với đạm, chất xơ hoặc chất béo tốt giúp làm chậm quá trình hấp thu đường, tránh tăng đường huyết đột ngột. Hạn chế ăn riêng lẻ các món chứa tinh bột tinh chế như bánh mì trắng, khoai tây chiên hay nước ngọt.

2. Cân nhắc cách chế biến và khẩu phần ăn: Cùng một loại thực phẩm, cách nấu khác nhau sẽ cho ra chỉ số GI khác nhau. Ví dụ:

  • Khoai lang luộc có GI thấp hơn khoai nướng hoặc chiên.
  • Cơm để nguội có GI thấp hơn cơm nóng mới nấu.
  • Mì nấu “vừa chín tới” có GI thấp hơn mì nấu mềm nhũn.

3. Ưu tiên thực phẩm tự nhiên, ít qua chế biến: Thực phẩm càng tinh chế, GI càng cao. Ví dụ:

  • Yến mạch nguyên hạt có GI thấp hơn bột yến mạch ăn liền.
  • Gạo lứt tốt hơn cơm trắng.
  • Bánh mì nguyên cám tốt hơn bánh mì trắng.

4. Điều chỉnh thực đơn cá nhân theo mục tiêu sức khỏe

  • Người tiểu đường: nên ưu tiên thực phẩm có GI thấp (<55), tránh ăn nhiều tinh bột tinh chế và đồ ngọt.
  • Người giảm cân: chọn thực phẩm GI thấp – giúp no lâu, giảm cảm giác thèm ăn.
  • Người tập luyện thể thao: có thể dùng một số thực phẩm GI trung bình – cao (như chuối, khoai tây, cơm trắng) trước hoặc sau buổi tập để bổ sung năng lượng nhanh.

Tóm lại, thay vì ghi nhớ hàng trăm con số, bạn chỉ cần hiểu nguyên tắc: “Ăn đa dạng, ưu tiên thực phẩm tự nhiên, kết hợp hợp lý giữa các nhóm thực phẩm và kiểm soát khẩu phần.” Đó chính là cách áp dụng bảng chỉ số đường huyết một cách thông minh, thực tế và hiệu quả nhất để bảo vệ sức khỏe lâu dài.

Gợi ý thực đơn hàng ngày theo chỉ số đường huyết

Gợi ý thực đơn hàng ngày theo chỉ số đường huyết 1

Hiểu chỉ số đường huyết (GI) là một chuyện, biết cách áp dụng vào thực tế ăn uống hằng ngày mới là chìa khóa giúp bạn duy trì sức khỏe bền vững. Dưới đây là gợi ý thực đơn cân bằng, dựa trên các nhóm thực phẩm có GI thấp đến trung bình — phù hợp cho người muốn kiểm soát đường huyết, giảm cân hoặc sống lành mạnh hơn:

+) Bữa sáng

  • Yến mạch nấu cùng sữa không đường, thêm ít hạt chia hoặc óc chó để tăng độ no.
  • Ăn kèm trái cây GI thấp như táo, dâu tây, hoặc kiwi.

👉 Cung cấp năng lượng bền vững, không gây tăng đường huyết đột ngột.

+) Bữa trưa

  • Cơm gạo lứt hoặc gạo lứt trộn đậu giúp no lâu, giàu chất xơ.
  • Ức gà áp chảo, cá hấp, hoặc đậu phụ sốt nấm làm nguồn đạm lành mạnh.
  • Kèm rau xanh luộc hoặc salad dầu ô liu để cân bằng bữa ăn.

+) Bữa tối

  • Khoai lang luộc hoặc nướng thay cơm, giúp nhẹ bụng mà vẫn đủ tinh bột tốt.
  • Cá hồi hoặc cá thu nướng – cung cấp omega-3 tốt cho tim mạch.
  • Salad rau củ trộn giấm táo hỗ trợ tiêu hóa, giảm hấp thu đường.

+) Bữa phụ

  • Giữa buổi sáng hoặc chiều, có thể dùng hạt óc chó, hạnh nhân rang, hoặc 1 quả táo nhỏ.
  • Sữa không đường hoặc sữa hạt giúp duy trì năng lượng mà không làm tăng đường huyết nhanh.

Tóm lại, hiểu rõ và áp dụng bảng chỉ số đường huyết trong ăn uống hằng ngày là một cách thông minh để:

  • Giữ đường huyết ổn định,
  • Kiểm soát cân nặng hiệu quả,
  • Và phòng ngừa các bệnh mạn tính như tiểu đường, tim mạch.

Bạn không cần kiêng khem tuyệt đối, mà chỉ cần chọn thực phẩm thông minh – cân bằng giữa chỉ số GI, giá trị dinh dưỡng và thói quen ăn uống tự nhiên. Hãy bắt đầu từ những thay đổi nhỏ trong từng bữa ăn, bạn sẽ cảm nhận sự khác biệt lớn cho sức khỏe lâu dài.

Tác giả: Lê Đào - 16/10/2025

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ
Từ khóa: tiểu đường

Bài viết liên quan

  • Giảo cổ lam Tuệ Linh – sản phẩm tạo nên sự khác biệt bền vững

  • Chế độ ăn uống phòng và điều trị đái tháo đường

  • Nghiên cứu về cây cỏ ngọt

  • Tác dụng của cây mật nhân với bệnh tiểu đường

  • Lợi ích sức khỏe đã được chứng minh của quả Việt quất

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Bài viết nổi bật

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Thành phần hóa học trong tinh dầu loài Pueraria mirifica (Kwao krua trắng)

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hướng dẫn cách ngâm rượu ba kích tím ngon đúng chuẩn

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Hình ảnh chi tiết cây ba kích tím dễ nhận biết nhất

Xạ đen giả mà giá như thật – bệnh nhân đến gần cái chết

Xạ đen giả mà giá như thật – bệnh nhân đến gần cái chết

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Tác dụng không ngờ của củ sâm cau rừng ngâm rượu

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Những loại cây dược liệu quý hiếm có giá trị nhất tại Việt Nam cần được bảo tồn

Khuyến mại tích điểm Giải độc gan Tuệ Linh plus

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Truyền thông Sức khỏe là Vàng

Trụ sở chính: Thôn 3, xã Phù Lưu Tế, Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.

  • Email: suckhoevangnguoiviet@gmail.com
  • Số điện thoại: 0243.9901436
  • Chịu trách nhiệm nội dung: Bà Đàm Thị Xuyến
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑