Tra cứu dược liệu

Từ khóa được tìm kiếm nhiều: Giảo cổ lam, Sâm cau, Hà thủ ô, Đông trùng hạ thảo

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu

Tra cứu dược liệu

Trang chủ » Tra cứu dược liệu

Cây huyết dụ

Tên tiếng Việt: Huyết dụ, Long huyết, Thiết thụ, Phất dũ, Chổng đeng (Tày), Co trường lậu (Thái), Quyền diêu ái (Dao).

Tên khoa học: Cordyline fruticosa (L.) Goepp

Họ: Asteliaceae

Công dụng: Thuốc cầm máu, chữa băng huyết, nôn, ho ra máu, viêm ruột, lao phổi, lỵ (Rễ, lá sắc uống).

 

Mục lục

  • Mô tả cây
  • Phân bố, sinh thái
  • Bộ phận dùng
  • Thành phần hóa học
  • Tính vị, công năng
  • Công dụng
  • Bài thuốc có huyết dụ

Mô tả cây

  • Cây nhỏ, cao khoảng 2m. Thân mảnh, mang nhiều đốt sẹo, ít phân nhánh.
  • Lá mọc tập trung ở ngọn, xếp thành 2 dãy, hình lưỡi kiếm, dài 20-50cm, rộng 5-10cm, gốc thắt lại, đầu thuôn nhọn, mép nguyên lượn sóng, hai mặt màu đỏ tía, có loại chỉ một mặt đỏ, còn mặt kia màu lục xám; cuống dài có bẹ và rãnh ở mặt trên.
  • Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành chùm xim hoặc chùng phân nhánh, dài 30-40cm, mỗi nhánh mang rất nhiều hoa màu trắng, mặt ngoài màu tía, lá đài 3, thuôn nhọn, cánh hoa 3, hơi thắt lại ở giữa; nhị 6, thò ra ngoài tràng; bầu có 3 ô.
  • Quả mọng, hình cầu.
  • Mùa hoa quả: tháng 12-1.

Mô tả cây 1

Huyết dụ lá đỏ 2 mặt

Mô tả cây 2

Huyết dụ lá đỏ 1 mặt

Phân bố, sinh thái

  • Chi Cordyline Comm gồm 1 số loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á.
  • Ở Việt Nam, huyết dụ là cây rất quen thuộc trong nhân dân, và ở nơi công cộng vừa làm cảnh, vừa làm thuốc.
  • Huyết dụ là cây ưa sáng và ưa ẩm, ra hoa quả nhiều hàng năm.

Phân bố, sinh thái 1

Bộ phận dùng

Rễ, lá, thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.

Thành phần hóa học

Lá huyết dụ có phenol, acid amin, đường, anthocyan.

Tính vị, công năng

Lá huyết dụ có vị nhạt, tính mát, bình, vào kinh can, thận, có tác dụng làm mát, cầm máu, tán ứ, giảm đau.

Công dụng

Công dụng 1

Còn trong phạm vi nhân dân. Lá huyết dụ được dùng làm thuốc chữa rong kinh, băng huyết (không được dùng trước khi đẻ hoặc đẻ rồi còn sót rau), xích bạch đới, thổ huyết, lỵ ra máu, đái ra máu, trĩ, ho ra máu, sốt xuất huyết.

Chú ý: Không nên dùng trước khi đẻ hoặc đẻ rồi mà còn sót nhau, như vậy cổ tử cung sẽ co vít lại mà huyết vẫn không cầm.

  • Liều dùng: Ngày 8-16g cây khô hoặc 16-30g lá tươi.

Bài thuốc có huyết dụ

Chữa rong kinh, rong huyết: Lá huyết dụ 20g, rễ cỏ tranh 10g, đài tồn tại của quả mướp 10g, rễ cỏ gừng 8g, sắc uống.

Chữa khí hư, bạch đới: Lá huyết dụ tươi 40g, lá thuốc bỏng 20g, bạch đồng nữ 20g, sắc uống.

Chữa kiết lỵ ra máu: Rễ huyết dụ 20g, nhọ nồi 12g, rau má 20g. Rửa sạch, giã nát thêm nước, gạn uống. Ngày dùng 2-3 lần.

Chữa ho ra máu: Lá huyết dụ 10g, rễ rẻ quạt 8g, trắc bách diệp sao đen 4g, lá thài lài tía 4g. Tất cả phơi khô, sắc chia làm 2 lần uống trong ngày.

Chữa xuất huyết dưới da, sốt xuất huyết: Lá huyết dụ tươi 30g, trắc bách diệp sao cháy 20g, cỏ nhọ nồi 20g, sắc uống

Chữa bị thương ứ máu hoặc phong thấp đau nhức: Dùng huyết dụ cả cây 30g, huyết giác 15g, sắc uống.

Chữa đi tiểu ra máu: Lá huyết dụ tươi 20g, rễ cây ráng 10g, lá lấu 10g, lá cây muỗi 10g, lá tiết dê 10g, rửa sạch, giã nát, thêm nước, lọc lấy nước cốt uống. Hoặc dùng 40 – 50 lá huyết dụ tươi sắc uống.

Chữa chảy máu cam, chảy máu dưới da: Lá huyết dụ tươi 30g, cỏ nhọ nồi 20g, lá trắc bá sao cháy 20g, sắc nước uống.

Chữa xuất huyết tử cung, tiểu ra máu: Lá huyết dụ tươi 40 – 50g sắc uống, hoặc dùng lá, hoa huyết dụ khô (bằng 1/2 lượng lá tươi) sắc uống.

Cập nhật: 27/02/2025

★★★★★★
Chia sẻ
Chia sẻ

Dược liệu khác

Hoa sen

Rau diếp đắng

Móng rồng

Trà my Nhật

  • Bình luận
  • Câu hỏi của bạn

Hủy

X

Bạn vui lòng điền thêm thông tin!

Dược liệu được quan tâm

Anh thảo

Anh thảo

Oenothera biennis L. (Hoa anh thảo) là một loài thực vật có ...
Sâm tố nữ

Sâm tố nữ

Sâm tố nữ lần đầu tiên được tìm thấy ở phía Bắc Thái Lan, My...
Giảo cổ lam

Giảo cổ lam

Giảo cổ lam là cây thảo mọc leo, sống hằng năm. Thân mảnh, h...
Sâm cau

Sâm cau

Sâm cau được dùng chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người...
Cà gai leo

Cà gai leo

Cây nhỏ leo, sống nhiều năm, dài khoảng 1 m hay hơn. Thân hó...

Cơ quan chủ quản: Công ty TNHH Tuệ Linh

Trụ sở chính: Tầng 5, Tòa nhà 29T1, Hoàng Đạo Thúy, Hà Nội.

Email: contact@tuelinh.com

Số điện thoại: 1800 1190

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bản tin dược liệu
  • Nghiên cứu khoa học
  • Phát triển dược liệu
  • Tra cứu dược liệu
  • Danh lục cây thuốc
  • Tra cứu theo bệnh
  • Tra cứu bài thuốc
Tra Cứu Dược Liệu - Chữa Bệnh Bằng Thuốc Nam

Kênh thông tin khác:

Chat messenger

Các thông tin trên Website được dựa trên Cuốn Danh lục cây thuốc Việt Nam, cây thuốc và động vật làm thuốc

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Danh sách dược liệu
    • Danh lục cây thuốc
    • Tra cứu dược liệu
    • Tra cứu theo bệnh
    • Tra cứu bài thuốc
  • Tin tức
    • Bản tin dược liệu
    • Nghiên cứu khoa học
    • Phát triển dược liệu
  • Video
  • Chuyên gia dược liệu
↑