Mục lục
- 1. Bạc hà
- 2. Bách bộ
- 3. Bạch đồng nữ
- 4. Bạch hoa xà thiệt thảo
- 5. Bán hạ nam
- 6. Bố chính sâm
- 7. Bồ công anh
- 8. Cà gai leo
- 9. Cam thảo đất
- 10. Cỏ mần trầu
- 11. Cỏ nhọ nồi
- 12. Cỏ sữa lá nhỏ
- 13. Cỏ tranh
- 14. Cỏ xước
- 15. Cối xay
- 16. Cúc hoa
- 17. Cốt khí
- 18. Dành dành
- 19. Cúc tần
- 20. Dâu tằm
- 21. Địa hoàng
- 22. Địa liền
- 23. Diệp hạ châu
- 24. Đinh lăng
- 25. Đơn lá đỏ
- 26. Dừa cạn
- 27. Gai
- 28. Gừng
- 29. Hạ khô thảo
- 30. Hoắc hương
- 31. Húng chanh
- 32. Hương nhu tía
- 33. Huyết dụ
- 34. Hy thiêm
- 35. Ích mẫu
1. Bạc hà
- Tên tiếng Việt: Bạc hà, Nạt nặm, Bạc hà nam, Chạ phiăc chom (Tày)
- Tên khoa học: Mentha arvensis L.
- Họ: Lamiaceae (Bạc hà)
- Công dụng: Thuốc làm nóng, sát trùng, dễ tiêu, chữa cảm cúm, nhức đầu sổ mũi, đau bụng (Lá).
2. Bách bộ
- Tên tiếng việt: Bách bộ, Củ ba mươi, Dây đẹt ác, Pê chầu chàng (Hmông), Slam slip lạc, Mằn sòi (Tày), Bằn sam sip (Thái), Hơ linh (Bana), Mùi sầy dời, Chiêm nhị mửa đòi (Dao)
- Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
- Họ: Stemonaceae.
- Công dụng: Ho, bổ phổi, chữa viêm phế quản, trừ giun kim, diệt chấy rận (Rễ).
3. Bạch đồng nữ
- Tên tiếng việt: Bách bộ, Củ ba mươi, Dây đẹt ác, Pê chầu chàng (Hmông), Slam slip lạc, Mằn sòi (Tày), Bằn sam sip (Thái), Hơ linh (Bana), Mùi sầy dời, Chiêm nhị mửa đòi (Dao)
- Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour.
- Họ: Stemonaceae.
- Công dụng: Ho, bổ phổi, chữa viêm phế quản, trừ giun kim, diệt chấy rận (Rễ).
4. Bạch hoa xà thiệt thảo
- Tên tiếng Việt: Bạch hoa xà thiệt thảo, An điền bò
- Tên khoa học: Hedyotis diffusa Willd.
- Họ: Rubiaceae (Cà phê)
- Công dụng: Viêm hầu, họng, viêm gan hoàng đản, viêm ruột thừa, sỏi mật , ung thư gan, lỵ trực trùng, mụn nhọt, rắn cắn (cả cây).
5. Bán hạ nam
- Tên tiếng Việt: Bán hạ, Bán hạ roi, Củ chóc mo dài
- Tên khoa học: Typhonium flagelliforme (Lodd.) Blume
- Họ: Araceae (Ráy)
- Công dụng: Ho, nôn mửa, tràng nhạc (Rễ củ). Dùng ngoài trị vết thương sưng đau, mụn độc lở ngứa.
6. Bố chính sâm
- Tên tiếng Việt: Sâm thổ hào, Sâm báo, Nhân sâm Phú Yên
- Tên khoa học: Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr.
- Họ: Bông (Malvaceae)
- Công dụng: Chữa các chứng ho, sốt nóng, trong người khô, táo, khát nước, gầy còm.
7. Bồ công anh
- Tên tiếng Việt: Bồ công anh, Mũi mác, Rau diếp dại, Rau bồ cóc, Rau bao, Rau mét, Phắc bao, Lin hán (Tày), Lằy mắy kìm (Dao)
- Tên khoa học: Lactuca indica L.
- Họ: Asteraceae (Cúc)
- Công dụng: Bổ, lọc máu, giúp tiêu hoá, tiêu độc, mụn nhọt, áp xe, bắp chuối, rôm xảy, đau vú; còn chữa vết thương nhiễm trùng, đau dạ dày (cả cây sắc uống).
8. Cà gai leo
- Tên tiếng Việt: Cà gai leo, Chẽ nam (Tày), Cà gai dây, Cà quýnh, Cà quạnh, Brong goon (Bana), Gai cườm
- Tên khoa học: Solanum hainanense Hance
- Họ: Solanaceae (Cà)
- Công dụng: Chữa tê thấp, đau nhức xương khớp, phù thũng, ho gà, rắn cắn,viêm gan, mụn nhọt, lở ngứa (Rễ sắc uống).
9. Cam thảo đất
- Tên tiếng Việt: Cam thảo đất, Cam thảo nam, Dã cam thảo, Thổ cam thảo, Trôm lay (Kho), Dạ kham (Tày)
- Tên khoa học: Scoparia duicis L.
- Họ: Scrophulariaceae (Hoa mõm chó)
- Công dụng: Thuốc hạ nhiệt, điều kinh, giảm ho, sởi, tê phù, cảm cúm, lỵ trực trùng (cả cây).
10. Cỏ mần trầu
- Tên tiếng Việt: Cỏ mần trầu, Thanh tâm thảo, Màn trầu, Co nhả hút (Thái)
- Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Gaertn.
- Họ: Poaceae (Lúa)
- Công dụng: Hạ nhiệt, chữa sốt, lợi tiểu, hạ huyết áp, dị ứng khắp người mẩn đỏ; còn chữa viêm gan vàng da, viêm thận, mụn nhọt (cả cây).
11. Cỏ nhọ nồi
- Tên tiếng Việt: Cỏ nhọ nồi, Cỏ mực
- Tên khoa học: Eclipta prostrata (L.) L.
- Họ: Asteraceae (Cúc)
- Công dụng: Cầm máu, ho ra máu, chảy máu cam, viêm gan, sốt xuất huyết, tử cung xuất huyết, viêm ruột, lỵ (cả cây).
12. Cỏ sữa lá nhỏ
- Tên tiếng Việt: Cỏ sữa lá nhỏ, Vú sữa đất, Cẩm địa, Thiên căn thảo, Nhả nực nọi (Thái), Nhả nậm mòn, Chạ cam (Tày), Cỏ sữa nhỏ lá
- Tên khoa học: Euphorbia thymifolia L.
- Họ: Euphorbiaceae (Thầu dầu)
- Công dụng: Chữa lỵ, ít sữa, mụn nhọt (cả cây sắc uống).
13. Cỏ tranh
- Tên tiếng Việt: Cỏ tranh, Bạch mao căn, Nhả cà, Lạc cà (Tày), Gan (Dao), Đia (Kdong)
- Tên khoa học: Imperata cylindrica (L.) Raeusch.
- Họ: Poaceae (Lúa)
- Công dụng: Giải độc, giải nhiệt, lợi tiểu, ho gà (Thân rễ sắc uống).
14. Cỏ xước
- Tên tiếng Việt: Cỏ xước, Hà ngù, Ngưu tất nam, Thín hồng mía (Dao), Nhả khoanh ngù (Tày), Co nhả lìn ngù (Thái)
- Tên khoa học: Achyranthes aspera L.
- Họ: Amaranthaceae (Rau dền)
- Công dụng: Lợi tiểu, tê thấp, chống co giật, sốt, sốt rét, cảm mạo, sổ mũi, lỵ, viêm màng tai, quai bị, viêm thận phù thũng, đái rắt, đái buốt, đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, đòn ngã tổn thương.
15. Cối xay
- Tên tiếng Việt: Cối xay, Giàng xay, Kim hoa thảo, Quýnh ma, Co tó ép (Thái), Phao tôn (Tày)
- Tên khoa học: Abutilon indicum (L.) Sweet
- Họ: Malvaceae (Bông)
- Công dụng: Phong thấp, tê bại, đau nhức gân xương, ngã ứ huyết, viêm gan cấp, viêm ruột, lỵ…Vỏ lợi tiểu, đi tiểu nước đái đỏ, mụn nhọt. Hạt có tác dụng xổ.
16. Cúc hoa
- Tên tiếng Việt: Cúc hoa, Cam cúc hoa, Bạch cúc hoa, Cúc hoa trắng, Cúc điểm vàng, Hoàng cúc
- Tên khoa học: Chrysanthemum sinense Sabine
- Họ: Asteraceae (Cúc)
- Công dụng: Có tác dụng tán phong thấp, thanh đầu, mục, giảng hoả, giải độc. Dùng chữa phong mà sinh hoa mắt, nhức đầu, mắt đỏ đau, nhiều nước mắt, đinh nhọt.
17. Cốt khí
- Tên tiếng Việt: Cốt khí củ, Điền thất, Nam hoàng cầm, Hỗ tượng căn, Co hớn hườn (Thái), Mèng kéng (Tày), Hồng lìu (Dao)
- Tên khoa học: Reynoutria japonica Houtt.
- Họ: Polygonaceae (Rau răm)
- Công dụng: Thân rễ có tác dụng hoạt huyết, tán ứ, giải độc, chữa đau nhức xương, viêm gan vàng da, viêm ruột, viêm phế quản, viêm amygdal, táo bón, rắn độc cắn.
18. Dành dành
- Tên tiếng Việt: Dành dành, Chi tử, Mác làng cương (Tày)
- Tên khoa học: Gardenia augusta (L.) Merr.
- Họ: Rubiaceae (Cà phê)
- Công dụng: Chữa sốt vàng da, cầm máu (Quả, hạt). Đau mắt đỏ (Lá tươi).
19. Cúc tần
- Tên tiếng Việt: Cúc tần, Từ bi, Cây lức, Phật phà, Vật và (Tày)
- Tên khoa học: Pluchea indica (L.) Less.
- Họ: Asteraceae (Cúc)
- Công dụng: Chữa ho, cảm sốt, nhức đầu, sốt xuất huyết (Lá). Cả cây dùng chữa cảm mạo, nóng không ra mồ hôi, bí tiểu tiện; phong tê bại, đau nhức xương, đau thắt lưng; trẻ em ăn uống chậm tiêu
20. Dâu tằm
- Tên tiếng Việt: Dâu tằm, Tang, Dâu tàu, Mạy mọn, Mạy bơ (Tày), Co mọn (Thái), Nằn phong (Dao)
- Tên khoa học: Morus alba L.
- Họ: Moraceae (Dâu tằm)
- Công dụng: Chữa phù thũng, dị ứng, ho, tê thấp (Vỏ rễ, cành). Thuốc an thần (Lá).
21. Địa hoàng
- Tên tiếng việt: Sinh địa, Địa hoàng, Thục địa
- Tên khoa học: Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. ex Steud.
- Họ: Scrophulariaceae (Hoa mõm chó)
- Công dụng: Rễ củ làm thuốc bổ chống suy nhược cơ thể, còn có tác dụng lọc máu, lợi tiểu, chữa ho ra máu, băng huyết, chảy máu cam, kinh nguyệt không đều, động thai, thương hàn và bổ huyết, làm sáng mắt.
22. Địa liền
- Tên tiếng việt: Địa liền, Sơn nại, Tam nại, Củ thiền niền, Co xá choóng (Thái), Sa khương
- Tên khoa học: Kaempferia galanga L.
- Họ: Zingiberaceae (Gừng)
- Công dụng: Chữa ngực, bụng lạnh đau, thổ tả, nôn, cảm sốt, nhức đầu, tê thấp đau nhức (Thân rễ sắc hoặc tán bột uống, xoa bóp). Ở Philippin, nước sắc Địa liền chữa sốt rét.
23. Diệp hạ châu
- Tên tiếng Việt: Diệp hạ châu đắng, Chó đẻ thân xanh, Chó đẻ răng cưa
- Tên khoa học: Phyllanthus urinaria L.
- Họ: Euphorbiaceae (Thầu dầu)
- Công dụng: Thuốc thông tiểu, thông sữa, điều kinh, thông kinh trục ứ. Đắp ngoài chữa mụn nhọt, lở ngứa.
24. Đinh lăng
- Tên tiếng Việt: Đinh lăng
- Tên khoa học: Polyscias ịrmicosa (L.) Harms
- Họ: Araliaceae (Nhân sâm)
- Công dụng: Thuốc bổ, tăng lực, lợi tiểu, bổ thận, lợi sữa, điều kinh, làm co rút tử cung; còn dùng chữa ho, ho ra máu, kiết lỵ (Rễ sắc uống). Lá thương giã đắp chữa vết thương.
25. Đơn lá đỏ
- Tên tiếng Việt: Đơn lá đỏ, đơn mặt trời, đơn tía, đơn lá liễu, hồng bối quế hoa
- Tên khoa học: Excoecaria cochinchinensis Lour.
- Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)
- Công dụng: Dùng trong phạm vi dân gian, chữa mẩn ngứa, mụn nhọt, nổi mề đay, tiêu chảy lâu này không khỏi
26. Dừa cạn
- Tên tiếng Việt: Dừa cạn, Bông dừa, Hoa hải đằng, Trường xuân hoa, Phiắc pót đông (Tày)
- Tên khoa học: Catharanthus roseus (L.) G. Don
- Họ: Apocynaceae (Trúc đào)
- Công dụng: Chữa đái đường, đái ra máu (Thân). Sốt rét (Rễ). Thuốc hạ huyết áp, điều kinh, lọc máu (cả cây sắc uống).
27. Gai
- Tên tiếng Việt: Gai, Trữ ma, Gai tuyết, Gai làm bánh, Co pán (Thái), Bẩu pán (Tày), Chiểu đủ (Dao)
- Tên khoa học: Boehmeria nivera (L.) Gaudich.
- Họ: Urticaceae (Gai)
- Công dụng: Thuốc lợi tiểu, cầm máu, an thai, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm thận phù thũng, ho ra máu, đái ra máu, rong kinh (Rễ, lá).
28. Gừng
- Tên tiếng Việt: Gừng, Khương, Co khinh (Thái), Sung (Dao)
- Tên khoa học: Zingiber officinale Roscoe
- Họ: Zingiberaceae (Gừng)
- Công dụng: Chữa đau bụng, ỉa chảy, dễ tiêu, tê thấp, nhức đầu, ngạt mũi, nôn mửa, bụng đầy trướng (Thân rễ sắc uống). Vỏ củ chữa phù thũng. Củ gừng còn phối hợp với các vị thuốc khác chữa trúng phong.
29. Hạ khô thảo
- Tên tiếng Việt: Hạ khô thảo
- Tên khoa học: Prunella vulgaris L.
- Họ: Lamiaceae (Hoa môi)
- Công dụng: Chữa lậu, tràng nhạc, lao hạch, viêm họng, ho, xích bạch đới, viêm gan, viêm tử cung, đái đường, mụn nhọt, cao huyết áp, sưng vú (cả cây sắc uống).
30. Hoắc hương
- Tên tiếng Việt: Hoắc hương
- Tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth.
- Họ: Lamiaceae (Hoa môi)
- Công dụng: Chữa cảm lạnh, nôn mửa, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy (cả cây trừ rễ).
31. Húng chanh
- Tên tiếng Việt: Húng chanh, Rau tần dày lá, Rau thơm lông, Dương tử tô
- Tên khoa học: Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.
- Họ: Lamiaceae (Hoa môi)
- Công dụng: Chữa ho, viêm họng, sát trùng, khản tiếng (Lá tươi ngậm với muối nuốt nước). Cảm cúm (Lá nấu nước xông). Còn chữa sốt cao, ngộ độc, nôn ra máu, chảy máu mũi, đau bụng.
32. Hương nhu tía
- Tên tiếng việt: Hương nhu tía, É đỏ, É tía
- Tên khoa học: Ocimum tenuiflorum L.
- Họ: Lamiaceae (Hoa môi)
- Công dụng: Chữa cảm nắng, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, tức ngực, nôn mửa, chuột rút, ho, tả (Cành lá sắc uống).
33. Huyết dụ
- Tên tiếng Việt: Huyết dụ, Long huyết, Thiết thụ, Phất dũ, Chổng đeng (Tày), Co trường lậu (Thái), Quyền diêu ái (Dao).
- Tên khoa học: Cordyline fruticosa (L.) Goepp
- Họ: Asteliaceae
- Công dụng: Thuốc cầm máu, chữa băng huyết, nôn, ho ra máu, viêm ruột, lao phổi, lỵ (Rễ, lá sắc uống).
34. Hy thiêm
- Tên tiếng Việt: Cỏ đĩ, Cứt lợn, Hy kiểm thảo, Hy tiên, Niêm hồ thái, Chư cao, Hổ cao, Chó đẻ, Nụ áo rìa
- Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L.
- Họ: Asteraceae (Cúc)
- Công dụng: khử phong thấp, lợi gân cốt. Chữa chân tay tê dại, lưng mòi, gối đau, phong thấp.
35. Ích mẫu
- Tên tiếng Việt: Ích mẫu, Sung uý, Chói đèn, Làm ngài, Xác diến (Tày), Chạ linh lo (Thái)
- Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt.
- Họ: Lamiaceae (Hoa môi)
- Công dụng: Thuốc điều kinh, chữa đau bụng kinh, phù thũng, bạch đới (cả cây). Phối hợp với Chàm mèo làm thuốc gây sảy thai. Còn dùng chữa cao huyết áp, tiêu độc, viêm thận, phù.
Nguồn: Nghị định số 63/2012/NĐ-CP, Bộ Y tế.
Xem tiếp: Danh lục 70 cây thuốc sử dụng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (P2)